cho hai dây dẫn đồng chất, tiết diện đều, dây thứ nhất có chiều dài gấp đôi dây thứ hai. muốn điện trở dây thứ nhất gấp 3 lần điện trở dây thứ hai thì tiết diện của hai dây phải liên hệ với nhau như thế nào?
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết diện của dây thứ nhất gấp hai lần tiết diện của dây thứ hai, dây thứ hai có điện trở 8Ω . Điện trở của dây thứ nhất là:
A. 2 Ω
B. 3 Ω
C. 4 Ω
D. 16 Ω
Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện nên
→ Đáp án C
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết diện của dây thứ nhất gấp ba lần tiết diện của dây thứ hai, dây thứ hai có điện trở 6Ω. Điện trở của dây thứ nhất là:
A. 2Ω.
B. 3Ω.
C. 6Ω.
D. 18Ω.
Đáp án A
Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện:
R 1 / R 2 = S 2 / S 1 = 1 / 3 = > R 1 = R 2 . 1 / 3 = 6 / 3 = 2 Ω
hai dây dẫn bằng đồng ,có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở 5Ω, dây thứ hai dài gấp đôi dây thứ nhất. Điện trở dây thứ hai là bao nhiêu?
Dây thứ nhất có điện trở \(R_1=5\Omega\)
Theo bài: \(l_2=2l_1\)
Ta có: \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{l_1}{l_2}\Rightarrow R_2=\dfrac{R_1\cdot l_2}{l_1}=5\cdot\dfrac{2l_1}{l_1}=5\cdot2=10\Omega\)
GIẢI CÂU NÀY RA GIÚP MÌNH NKA :)))
Hai dây dẫn bằng nhôm dài bằng nhau. Dây thứ nhất có điện trở 2Ω. Dây thứ hai có điện trở 8Ω. Hỏi dây thứ nhất có đường kính tiết diện gấp bao nhiêu lần đường kính tiết diện của dây thứ hai?
A. d1 = 5d2 B. d1 = 4d2 C. d1 = 3d2 D. d1 = 2d2
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}=\dfrac{\dfrac{d_2^2}{4}\pi}{\dfrac{d_1^2}{4}\pi}=\dfrac{d_2^2}{d_1^2}=\dfrac{2}{8}\Rightarrow2d_1^2=8d_2^2\Leftrightarrow d_1=2d_2\)
Chọn D
8.5. Hai dây dẫn được làm từ cùng 1 chất. Dây thứ nhất có chiều dài l,tiết diện S và điện trở là R=8Ω .Tính R của dây thứ 2,biết rằng dây thứ 2 có chiều dài=1 nửa dây thứ nhất,nhưng tiết diện lại gấp đôi dây thứ nhất.
Điện trở dây thứ nhất: \(R_1=\rho\cdot\dfrac{l_1}{S_1}=8\Omega\)
Điện trở dây thứ 2: \(R_2=\rho\cdot\dfrac{l_2}{S_2}=\rho\cdot\dfrac{l_1}{2}:2S_1=\rho\cdot\dfrac{l_1}{4S_1}=\dfrac{1}{4}R_1\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{1}{4}\cdot8=2\Omega\)
8.5. Hai dây dẫn được làm từ cùng 1 chất. Dây thứ nhất có chiều dài l,tiết diện S và điện trở là R=8Ω .Tính R của dây thứ 2,biết rằng dây thứ 2 có chiều dài=1 nửa dây thứ nhất,nhưng tiết diện lại gấp đôi dây thứ nhất.
Điện trở dây thứ nhất: \(R_2=p.\dfrac{l2}{S2}=p.\dfrac{l1}{2}:2S1=p.\dfrac{l1}{4S1}=\dfrac{1}{4}R_1\)
Ta có 2 dây dẫn được làm từ cùng một chất
\(\Rightarrow\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\dfrac{l_1}{S_1}}{\dfrac{l_2}{S_2}}\)\(\Rightarrow\dfrac{8}{R_2}=\dfrac{\dfrac{2l_2}{S_1}}{\dfrac{l_2}{2S_1}}=\dfrac{2l_2}{S_1}.\dfrac{2S_1}{l_2}=4\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{8}{4}=2\left(\Omega\right)\)
Câu 42: Hai dây dẫn có cùng chiều dài , cùng tiết diện, điện trở dây thứ nhất lớn hơn điện trở dây thứ hai gấp 2 lần, dây thứ nhất có điện trở suất r = 2,8.10 -8 W m , điện trở suất của dây thứ hai là
Câu 38: Điện trở R1= 30W chịu được dòng điện lớn nhất là 2A và điện trở R2= 10W chịu được dòng điện lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây?
Câu 42.
Ta có:
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\rho_1}{\rho_2}=2\)\(\Rightarrow\rho_2=\dfrac{\rho_1}{2}=\dfrac{2,8\cdot10^{-8}}{2}=1,4\cdot10^{-8}\left(\Omega.m\right)\)
Câu 43.
\(R_{tđ}=R_1+R_2=30+10=40\Omega\)
\(U_{max}\Leftrightarrow I_{min}\Rightarrow I=1A\)
\(\Rightarrow U_{max}=1\cdot40=40V\)
1. Hai dây dẫn bằng đồng, có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở là 6 Ω và có chiều
dài 10 m, dây thứ hai có chiều dài 25 m. Tính điện trở của dây thứ hai?
2. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 60 mm2, dây thứ
hai có tiết diện 12 mm2. Hãy so sánh điện trở của hai dây dẫn này?
3. Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 2,5 mm2 và có
điện trở R1 = 330 Ω. Hỏi dây thứ hai có tiết diện 12,5 mm2 thì có điện trở R2 là bao nhiêu?
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Bài 1:
Tiết diện của dây thứ nhất: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{1,7.10^{-8}.10}{6}\simeq2,9.10^{-8}\)
Điện trở của dây thứ hai: \(R=p\dfrac{l}{S}=1,7.10^{-8}\dfrac{25}{2,9.10^{-8}}\simeq14,7\Omega\)
Bài 2:
Vì tiết diện dây thứ nhất là S1 = 2mm2 bằng \(\dfrac{1}{3}\) lần tiết diện dây thứ hai S2 = 6mm2
→ Điện trở của dây thứ hai nhỏ hơn ba lần điện trở của dây thứ nhất.
Bài 3:
Do điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dây, ta có:
\(\dfrac{S1}{S2}=\dfrac{R2}{R1}\Rightarrow R_2=R_1\dfrac{S_1}{S_2}=330\dfrac{2,5.10^{-6}}{12,5.10^{-6}}=66\Omega\)
Hai dây dẫn có cùng chiều dài , cùng tiết diện, điện trở dây thứ nhất lớn hơn điện trở dây thứ hai gấp 2 lần, dây thứ nhất có điện trở suất = 0,6.10 -8 m , điện trở suất của dây thứ hai là : A 0,11.10-8m. B 3.10-8m. C 0,3.10-8m. D 1,2.10-8m.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}R_1=\rho_1\dfrac{l_1}{S_1}\\R_2=\rho_2\dfrac{l_2}{S_2}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}l_1=l_2\\S_1=S_2\\R_1=2R_2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\dfrac{2R_2}{R_2}=\dfrac{\rho_1}{\rho_2}\)
\(\Rightarrow\rho_2=\dfrac{\rho_1}{2}=\dfrac{0,6.10^{-8}}{2}=3.10^{-9}=0,3.10^{-8}\left(\Omega m\right)\)
=> Chọn C