Hòa tan hoàn toàn 5g hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí B, cô cạn dung dịch A thu được 5,71g muối khan tính thể tích khí B ở đktc.
Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí B. Cô cạn dung dịch A thu được 5,71gam muối khan. Thể tích (lít) khí B thoát ra (đktc) là:
A. 2,24
B. 0,224
C. 1,12
D. 0,112
Đáp án B
BTNT "H" ta có: nHCl = 2nH2 mol.
Đặt nH2 = x mol => nHCl = 2x mol
BTKL: m KL + mHCl = m muối + mH2
=> 5 + 2x.36,5 = 5,71 + 2x => x = 0,01
=> VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 lit
Cho hòa tan hoàn toàn 10 g hỗn hợp 2 kim loại A và B vào dung dịch HCl thì thu được dung dịch C và khí H2. Cô cạn dung dịch C thu được 11,42 g muối khan. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
\(n_{H_2}=a\left(mol\right)\)
\(2A+2nHCl\rightarrow2ACl_n+nH_2\)
\(2B+2mHCl\rightarrow2BCl_m+mH_2\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2a\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(10+2a\cdot36.5=11.42+2a\)
\(\Rightarrow a=0.02\)
\(V_{H_2}=0.02\cdot22.4=0.448\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí B, cô cạn dung dịch A thu được 5,71 gam muối khan. Dẫn toàn bộ khí B sinh ra hỗn hợp hai oxit gồm CuO và FeO nung nóng
a. Tính thể tích khí B thu được ở đktc
b. Hỏi cần bao nhiêu gam hỗn hợp CuO và FeO để sau khi phản ứng kết thúc ngta thu được 0,6 gam hỗn hợp hai kim loại.
\(n_{H_2}=a\left(mol\right)\)
\(\text{Coi hỗn hợp là : kim loại M}\)
\(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
\(\text{Từ PTHH ta thấy : }\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2a\left(mol\right)\)
\(\text{Bảo toàn khối lượng : }\)
\(m_{hh}+m_{HCl}=m_{Muối}+m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow5+36.5\cdot2a=5.71+2a\)
\(\Leftrightarrow a=0.01\)
\(V_{H_2}=0.01\cdot22.4=0.224\left(l\right)\)
\(b.\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(FeO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe+H_2O\)
\(n_{H_2O}=n_{H_2}=0.01\left(mol\right)\)
\(\text{Bảo toàn khối lượng : }\)
\(m_{hh}=m_{kl}+m_{H_2O}-m_{H_2}=0.6+0.01\cdot18-0.01\cdot2=0.76\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 5,41g hỗn hợp 2 kim loại Al và Zn bằng dung dịch HCl loãng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 17,48g muối khan. Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) .
\(5,41g\left\{{}\begin{matrix}Al\\Zn\end{matrix}\right.+HCl->\left\{{}\begin{matrix}AlCl3\\ZnCl2\end{matrix}\right.+H2\)
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+65y=5,41\\133,5x+136y=17,48\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,08\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn e :
\(3x+2y=2.nH2\)
\(\Rightarrow nH2=0,17\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=0,17.22,4=3,808\left(l\right)\)
hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp hai kim loại A và B bằng dung dịch HCL vừa đủ thu được 8,96 lít khí H2 ở đktc cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 39,4 gam hỗn hợp muối khan tính m
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
=> nHCl = 0,8 (mol)
Theo ĐLBTKL: mA,B + mHCl = mmuối + mH2
=> mA,B = 39,4 + 0,4.2 - 0,8.36,5 = 11 (g)
Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 1,008 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 24,495
B. 13,898
C. 21,495
D. 18,975
Chọn đáp án C
• muối cacbonat kim loại hóa trị II: MCO3 + 2HCl → MCl2 +CO2↑ + H2O
• muối cacbonat kim loại hóa trị I: N2CO3 + 2HCl → 2NCl + CO2↑ + H2O
từ tỉ lệ phản ứng có: ∑nHCl = 2∑nCO2↑ = 0,09 mol.
m gam muối khi cô cạn A là muối clorua, là sự thay thế 1 gốc CO32− bằng 2 gốc Cl.
⇒ tăng giảm khối lượng có: m = mmuối clorua = 21 + (0,09 × 35,5 – 0,045 × 60) = 21,495 gam.
⇒ Chọn đáp án C.
Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 1,008 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 24,495
B. 13,898
C. 21,495
D. 18,975
• muối cacbonat kim loại hóa trị II: MCO3 + 2HCl → MCl2 +CO2↑ + H2O
• muối cacbonat kim loại hóa trị I: N2CO3 + 2HCl → 2NCl + CO2↑ + H2O
từ tỉ lệ phản ứng có: ∑nHCl = 2∑nCO2↑ = 0,09 mol.
m gam muối khi cô cạn A là muối clorua, là sự thay thế 1 gốc CO32- bằng 2 gốc Cl.
⇒ tăng giảm khối lượng có: m = mmuối clorua = 21 + (0,09 × 35,5 – 0,045 × 60) = 21,495 gam
Đáp án C
Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 1,008 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 24,495
B. 13,898
C. 21,495
D. 18,975
Chọn đáp án C
• muối cacbonat kim loại hóa trị II: MCO3 + 2HCl → MCl2 +CO2↑ + H2O
• muối cacbonat kim loại hóa trị I: N2CO3 + 2HCl → 2NCl + CO2↑ + H2O
từ tỉ lệ phản ứng có: ∑nHCl = 2∑nCO2↑ = 0,09 mol.
m gam muối khi cô cạn A là muối clorua, là sự thay thế 1 gốc CO32- bằng 2 gốc Cl.
⇒ tăng giảm khối lượng có: m = mmuối clorua = 21 + (0,09 × 35,5 – 0,045 × 60) = 21,495 gam.
⇒ Chọn đáp án C
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Al bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 11,08 gam muối khan. Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là
A. 0,896 lít.
B. 1,344 lít.
C. 1,568 lít.
D. 2,016 lít.
Đáp án D
Gọi M là kim loại chung cho Mg, Fe và Al với hóa trị n
Gọi số mol H2 thu được là a mol
Sơ đồ phản ứng :