Tìm số tự nhiên n để 18n+5 và 12n+5 là hai số nguyên tố cùng nhau
Tìm số tự nhiên n để 18n+5 và 12n+5 là 2 số nguyên tố cùng nhau
Tìm số tự nhiên n để 18n+5 và 12n+5 là 2 SNT cùng nhau ( Trình bày cách giải )
chứng tỏ hai số sau nguyên tố cùng nhau: 12n+5 và 18n+7
Gọi d = ƯCLN(12n + 5; 18n + 7)
⇒ (12n + 5) ⋮ d và (18n + 7) ⋮ d
*) (12n + 5) ⋮ d
⇒ 3.(12n + 5) ⋮ d
⇒ (36n + 15) ⋮ d (1)
*) (18n + 7) ⋮ d
⇒ 2(18n + 7) ⋮ d
⇒ (36n + 14) ⋮ d (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
(36n + 15 - 36n - 14) ⋮ d
⇒ 1 ⋮ d
⇒ d = 1
Vậy 12n + 5 và 18n + 7 là hai số nguyên tố cùng nhau
gọi d là ƯCLN[12n+5,18n+7]
⇒12n+5⋮d
18n+7⋮d
⇒[12n+5].3⋮d
[18n+7].2⋮d
⇒36n+15⋮d
36n+14⋮d
⇒{[36n+15]-[36n+14]}⋮d
⇒1⋮d
⇒dϵƯ[1]={1}
⇒d=1
⇒ƯCLN[12n+5,18n+7]=1
⇒ 12n+5 và 18n+7 là số nguyên tố cùng nhau
vậy 12n+5 và 18n+7 là số nguyên tố cùng nhau
chứng minh rằng : 2n+3 và 4n +8 là hai số nguyên tố cùng nhau
tìm số tự nhiên n để các ố sâu nguyên tố cùng nhau 18n + 3 và 21n +7
1, Gọi ƯCLN(2n + 3; 4n + 8) là d
=> 2n + 3 chia hết cho d => 4n + 6 chia hết cho d
4n + 8 chia hết cho d
=> 4n + 8 - (4n + 6) chia hết cho d
=> (4n - 4n) + (8 - 6) chia hết cho d
=> 2 chia hết cho d
=> d thuộc {1; 2}
Mà 2n + 3 là số lẻ và 2n + 3 chia hết cho d => d lẻ
=> d = 1
=> ƯCLN(2n + 3; 4n + 8) = 1
hay 2 số này nguyên tố cùng nhau
Vậy...
a/ Tìm số tự nhiên n > 1 sao cho:
n + 8 chia hết cho n + 2
b/ Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố cùng nhau:
9n + 11 và 12n + 15
a: \(\Leftrightarrow n+2=6\)
hay n=4
a) \(\left(n+2\right)+6⋮\left(n+2\right)\Rightarrow\left(n+2\right)\inƯ\left(6\right)=\left\{-6;-3;-2;-1;1;2;3;6\right\}\)
Do \(n\in\) N*, n>1 \(\Rightarrow n\in\left\{4\right\}\)
b) Gọi d là \(UCLN\left(9n+11;12n+15\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(9n+11\right)⋮d\\\left(12n+15\right)⋮d\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(36n+44\right)⋮d\\\left(36n+45\right)⋮d\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left(36n+45\right)-\left(36n+44\right)⋮d\Rightarrow1⋮d\Rightarrowđpcm\)
Vậy 2 số trên luôn là 2 số nguyên tố cùng nhau
Tìm số tự nhiên n để 2 số đã cho là 2 số nguyên tố cùng nhau 18n+3 và 21n+7
Giả sử 18n + 3 và 21n +7 cùng chia hết cho số nguyên tố d.
Ta có : 6(21n + 7) - 7( 18n +3) chia hết d \(\Rightarrow\)= 21 chia hết cho d. Vậy d \(\in\){ 3;7}. Hiển nhiên d \(\ne\)3.
Vì 21n + 7 ko chia hết cho 3
Để (18n + 3,21n +7) = 1 thì d \(\ne\)7 tức là 18n + 3 ko chia hết cho 7 ( ta luôn có 21n + 7 chia hết cho 7 ) nếu 18n + 3 - 21 ko chia hết cho 7 \(\Leftrightarrow\) 18(n - 1) ko chia hết cho 7 \(\Leftrightarrow\) n - 1 ko chia hết cho 7 \(\Leftrightarrow\)n \(\ne7k\) + 1 ( k \(\in\)N).
Kết luận : với n \(\ne\)7k + 1( k \(\in\)N) thì 18n + 3 và 21n +7 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Tìm số tự nhiên n để mỗi cặp số sau nguyên tố cùng nhau ( Trình bày rõ càng tốt )
a, 7n + 13 và 2n + 4
b, 12n + 5 và 9n + 4
- nếu n = 0 => 9n + 4 = 0 + 4 = 4 (loại)
- nếu n = 1 => 12n + 5 = 12 + 5 = 17 (chọn)
=> 9n + 4 = 9 + 4 = 13 (chọn)
- nếu n = 2 => 9n + 4 = 18 + 4 = 22 (loại)
- nếu n >2 => n ( thuộc ) { 2k ; 2k + 1 }
+ nếu n = 2k => 9n + 4 = 9.2k + 4 = 18k + 4 = 2 . ( 9k + 2 ) ( loại )
+ nếu n = 2k + 1 => .......
nên n = 1
chứng minh rằng với MỌI SỐ TỰ NHIÊN n hai số sau là nguyên tố cùng nhau 12n+1 và 30n+4
tìm số tự nhiên n sao cho các số sau là 2 số nguyên tố cùng nhau :18n+3 và 21n+1