Tính KL các ng/tố có trong mỗi lượng chất sau: a,49g axit photphoric. b, 20g sắt(III) oxit. c, 4,48l khí Cacbon đioxit(đktc).
Bài 4. Cho 12g sắt (III) oxit phản ứng với khí Hiđro ta thu đc sắt và nước
a, Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng
b, Tính khối lượng sắt thu đc sau phản ứng
Bài 5. Cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng thu đc kẽm sunfat và khí hiđro
a, Tính khối lượng kẽm sunfat thu đc sau phản ứng
b, Tính thể tích khí Hiđro thu đc ở (đktc)
Bài 4 câu a đề là thể tích H2 nha bạn
a)\(Fe2O3+3H2-->2Fe+3H2O\)
\(n_{Fe2O3}=\frac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=3n_{Fe2O3}=0,225\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\)
b)\(n_{Fe}=2n_{Fe2O3}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
Bài 6
a)\(Zn+H2SO4-->ZnSO4+H2\)
\(n_{Zn}=\frac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{ZnSO4}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{ZnSO4}=0,3.162=48,3\left(g\right)\)
b)\(n_{H2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
a)Fe2O3+3H2−−>2Fe+3H2O
0,075-------0,225---0,15 mol
nFe2O3=12/160=0,075(mol)
VH2=0,225.22,4=5,04(l)
b)
mFe=0,15.56=8,4(g)
Bài 6
a)Zn+H2SO4−−>ZnSO4+H2
0,3----------------------0,3---0,3
nZn=19,5/65=0,3(mol)
mZnSO4=0,3.162=48,3(g)
b)
=>VH2=0,3.22,4=6,72(l)
B5, Pthh: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Số mol của 19,5g Zn là:
\(n=\frac{m}{M}=\frac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
KL \(ZnSO_4\) sau phản ứng là:
\(m=n\times M=0,3\times\left(65+32+16\times4\right)=48,3\left(g\right)\)
Thể tích khi \(H_2\)(đktc) là
\(V=n\times22,4=0,3\times22,4=6,72\)
Câu 1 :
Cho 7.5 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl
a) Hãy tính khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng . Biết Nhôm chiếm 36% về khối lượng trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính thể tích khí hidro (đktc) thu được ở trên ?
Câu 2 :
Dùng khí hidro để khử hết 50g hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit . Biết trong hỗn hợp sắt (III) oxit chiếm 80% khối lượng . Tính thể tích khí H2 cần dùng (đktc)
Câu 3 :
Cho 13 gam kẽm vào dung dịch có chứa 21,9 g axit clohidric
a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam ?
b) Tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng ( ở đktc)
c) Sau khi phản ứng kết thúc cho giấy quỳ tím vào hỏi quỳ tím chuyển sang màu gì ? Vì sao ?
Cảm ơn các bạn nhiều <3
Câu 1 :
mAl = \(7,5\times\dfrac{36}{100}=2,7\left(g\right)\)
=> nAl = \(\dfrac{2,7}{27}=0,1\) mol
mMg = mhh - mAl = 7,5 - 2,7 = 4,8 (g)
=> nMg = \(\dfrac{4,8}{24}=0,2\) mol
Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,1 mol------------> 0,1 mol-> 0,15 mol
.....Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2 mol-----------> 0,2 mol-> 0,2 mol
mhh muối = mAlCl3 + mMgCl2 = (0,1 . 133,5) + (0,2 . 95) = 32,35 (g)
VH2 thu được = (0,15 + 0,2) . 22,4 = 7,84 (lít)
Câu 3 :
nZn = \(\dfrac{13}{65}=0,2\) mol
nHCl = \(\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\) mol
Pt: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2 mol-> 0,4 mol--------> 0,2 mol
Xét tỉ lệ mol giữa Zn và HCl:
\(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\)
Vậy HCl dư
mHCl dư = (0,6 - 0,4) . 36,5 = 7,3 (g)
VH2 thu được = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
Sau khi pứ kết thúc cho giấy quỳ tím vào quỳ tím chuyển sang màu đỏ vì HCl dư
Câu 2:
mFe2O3 = \(50\times\dfrac{80}{100}=40\left(g\right)\)
=> nFe2O3 = \(\dfrac{40}{160}=0,25\) mol
mCuO = mhh - mFe2O3 = 50 - 40 = 10 (g)
=> nCuO = \(\dfrac{10}{80}=0,126\) mol
Pt: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,25 mol-> 0,75 mol
.....CuO + .....H2 --to--> Cu + H2O
0,125 mol-> 0,125 mol
VH2 cần dùng = (0,75 + 0,125) . 22,4 = 19,6 (lít)
Cho 12,6g muối Na2SO3 tác dụng với1 lượng vừa đủ dd axit H2SO4 thì thu đc khí A. Dẫn toàn bộ khí A vào 1,4 lít đ Ca(OH)2 0,1M
a) Tính thể tích khí A đktc?
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng
a) PTHH: \(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12,6}{126}=0,1\left(mol\right)=n_{SO_2}\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)_2}=1,4\cdot0,1=0,14\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaSO_3}=0,1\left(mol\right)=n_{Ns_2SO_4}\\n_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaSO_3}=0,1\cdot120=12\left(g\right)\\m_{Na_2SO_4}=0,1\cdot142=14,2\left(g\right)\\m_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,04\cdot74=2,96\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Na_2SO_3}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2\)
(mol) 0,1 0,1 0,1 0,1
\(a.V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(b.n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,14\left(mol\right)\)
Do \(\dfrac{n_{OH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,28}{0,1}=2.8>2\rightarrow\) Tạo muối trung hòa và Ca(OH)2 dư 0,04(mol)
\(PTHH:Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
(mol) 0,1 0,1 0,1 0,1
\(m_{Ca\left(OH\right)_2\left(du\right)}=0,04.74=2,96\left(g\right)\\ m_{CaSO_3}=12\left(g\right)\\ m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
cho 8,4g sắt chảy trong bình chứa 1,12 L khí oxi
a. tính khối lượng oxit săt́ từ thu đc
b. chất nào còn dư sau phản ứng?, khối lượng chất dư là bn?
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4|\)
3 2 1
0,15 0,05 0,025
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,15}{3}>\dfrac{0,05}{2}\)
⇒ Fe dư , O2 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của O2
\(n_{Fe3O4}=\dfrac{0,05.1}{2}=0,025\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe3O4}=0,025.232=5,8\left(g\right)\)
b) \(n_{Fe\left(dư\right)}=0,15-\left(\dfrac{0,05.3}{2}\right)0,075\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe\left(dư\right)}=0,075.56=4,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ a,PTHH:3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ Vì:\dfrac{0,05}{2}< \dfrac{0,15}{3}\Rightarrow Fedư\\ n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{2}.n_{O_2}=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(mol\right)\\ m_{Fe_3O_4}=232.0,025=5,8\left(g\right)\\ b,n_{Fe\left(dư\right)}=0,15-\dfrac{3}{2}.0,05=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}\left(dư\right)=0,075.56=4,2\left(g\right)\)
Cho 6,4g hỗn hợp A gồm Fe và Mg phản ứng với 100g dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 3,584 lít (đkc) và dung dịch B a, tính % theo khối lượng mỗi chất có trong A b, tính C% của từng muối trong dung dịch B c, đốt cháy 6,4g hỗn hợp A ở trên với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không có khí dư). Hòa tan Y bằng 1 lượng vừa đủ 120ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 56,69g kết tủa. Tính % theo thể tính của Cl2 trong hỗn hợp X
Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO2 tác dụng với chất sắt (lll) oxit. Khối lượng của kim loại sắt thu được được là bao nhiêu khi cho 16,8g CO tác dụng hết với 32g sắt(lll) oxit thì có 26,4kg CO2 sinh ra. Giúp mị đi! T - T
1. hãy cho biết 4,5 .10^23 phân tử oxi
a, có V= ? Lít ở đktc
b, có m=? g
2, Tính V của khí oxi ở đktc cần thiết đốt 1kg than biết 96% C vad 4% S. Tính khối lượng Cacbon đioxit sinh ra
3,Đốt cháy hoàn toàn 0,5 kg than chứa 90% C và 10% tạp chất không cháy. Tính V không khí cần dừng bít rằng V không khí =5 lần V của khí oxi
làm ơn giúp mình với, mình đang cần gấp cảm ơn trước
1.a) n O2=\(\frac{4,5.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,75 (mol)
---> V O2 =0,75 . 22,4=16,8(l)
b)m O2= 0,75 . 32=24(g)
2.
m C= 1. 96%=0,96(g) --->n C=\(\frac{0,96}{12}\)=0,08(mol)
m S= 1 . 4%=0,04(g) ---> n S=\(\frac{0,04}{32}\)=0,00125(mol)
PTHH
C + O2 --t*--> CO2
0,08---> 0,08 ---->0,08 (mol)
S + O2 ---t*---> SO2
0,00125 --------> 0,00125
Tổng n O2= 0,08 + 0,00125= 0,08125 (mol)
V O2= 0,08125 . 22,4=1,82 (l)
m CO2= 0,08 . 44=3,52(g)
3) m C= 0,5 . 90%= 0,45 (g) ==> n C =\(\frac{0,45}{12}\)=0,0375(mol)
C + O2 ----> CO2
0,0375 ----> 0,0375 (mol)
V O2 = 0,0375 . 22,4=0,84 (l)
==>V kk= 5 . 0,84=4,2 (l)
Cho 71,68 lít hỗn hợp Khí Y (đktc) gồm CO,CO2,SO2 có tỉ lệ số phân tử 1:2:5
a)Tính khối lượng mỗi chất
b)Tính tỷ khối của Y so với không khí
- Thấy tỉ lệ số phân tử cũng là tỉ lệ mol .
a, Ta có : \(\dfrac{n_{CO}}{1}=\dfrac{n_{CO2}}{2}=\dfrac{n_{SO_2}}{5}\)
Mà tổng số mol = \(\dfrac{V}{22,4}=3,2\left(mol\right)\)
- Áp dụng dãy tính chất tỉ số bằng nhau :
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=0,4\\n_{CO_2}=0,8\\n_{SO_2}=2\end{matrix}\right.\) mol
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO}=11,2\\m_{CO_2}=35,2\\m_{SO_2}=128\end{matrix}\right.\) ( g )
b, Ta có : \(\overline{M_Y}=\dfrac{m}{n}=54,5\)
\(\Rightarrow d_{\dfrac{y}{kk}}=~1,9\)
a)
Gọi $n_{CO} = a(mol) \to n_{CO_2} = 2a(mol) ; n_{SO_2} = 5a(mol)$
Ta có :
$a+ 2a + 5a = \dfrac{71,68}{22,4} = 3,2$
$\Rightarrow a = 0,4(mol)$
$m_{CO} = 0,4.28 = 11,2(gam)$
$m_{CO_2} = 0,4.2.44 = 35,2(gam)$
$m_{SO_2} = 0,4.5.64 = 128(gam)$
b)
$M_Y = \dfrac{11,2 + 35,2 + 128}{3,2} = 54,5(g/mol)$
$d_{Y/kk} = \dfrac{54,5}{29} = 1,88$
Tỉ lệ số phân tử chính là tỉ lệ số mol.
\(n_{CO}=x\left(mol\right),n_{CO_2}=2x\left(mol\right),n_{SO_2}=5x\left(mol\right)\)
\(n_Y=\dfrac{71.68}{22.4}=3.2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow8x=3.2\)
\(\Leftrightarrow x=0.4\)
\(m_{CO}=0.4\cdot28=11.2\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=0.8\cdot44=35.2\left(g\right)\)
\(m_{SO_2}=2\cdot64=128\left(g\right)\)
\(b.\)
\(\overline{M}=\dfrac{11.2+35.2+128}{3.2}=54.5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Tính tỉ khối các chất khí sau: a, khí oxi đối vs khí nitơ. b, khí cacbon đioxit đối vs khí clo. c, khí đinitơ oxit đối vs không khí.
a, dO2/N2 = MO2/MN2 = 32/28 = 1,14
b, dCO2/Cl2 = MCO2/MCl2 = 44/35,5 = 1,24
c, dN2O/kk = MN2O/kk = 44/29 = 1,52
a) \(d_{\dfrac{O_2}{N_2}}=\dfrac{M_{O_2}}{M_{N_2}}=\dfrac{32}{28}\approx1,14\)
b) \(d_{\dfrac{CO_2}{Cl_2}}=\dfrac{44}{71}\approx0,62\)
c) \(d_{\dfrac{N_2O}{KK}}=\dfrac{M_{N_2O}}{M_{KK}}=\dfrac{44}{29}\approx1,52\)
a. Tỉ khối khí Oxi đối với khí Nitơ:
\(dO/N=\dfrac{M_O}{M_N}=\dfrac{16}{14}=1,14\)
b. Khí cacbon dioxit đối với khí Clo:
\(dCO_2/Cl_2=\dfrac{M_{CO2}}{M_{Cl2}}=\dfrac{44}{71}\approx0,62\)
c. Khí đinitơ oxit đối với kk:
\(dN_2O/kk=\dfrac{M_{N2O}}{M_{kk}}=\dfrac{44}{29}\approx1,52\)