Một bình chứa hỗn hợp khí X gồm 1,12 lít khí oxi và 2,24 lít khí cacbon đioxit ở đktc. Tổng số mol các khí trong hỗn hợp khí X là:
A. 0,25
B. 0,5
C. 0,15
D. 0,20
Một bình chứa hỗn hợp khí X gồm 1,12 lít khí oxi và 2,24 lít khí cacbon đioxit ở đktc. Tổng số mol các khí trong hỗn hợp khí X là:
A. 0,25
B. 0,5
C. 0,15
D. 0,20
tính khối lượng của hỗn hợp X có chứa 0,15 mol khí oxi và 0,5 mol khí cacbon đioxit
\(m_{O_2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\\ m_{CO_2}=0,5.44=22\left(g\right)\)
Hỗn hợp A gồm CO2 và khí X cùng số mol .Hỗn hợp B gồm N2 và CO2 tỉ lệ mol 2:3
Trộn 2,24 lít A với 1,12 lít B thu được hỗn hợp C có khối lượng 4,18g.Tìm khí X (đktc)
Trong A :
\(n_{CO_2}=n_X=a\left(mol\right)\)
Trong B:
\(n_{N_2}=2b\left(mol\right),n_{CO_2}=3b\left(mol\right)\)
\(n_A=2a=0.1\left(mol\right)\Rightarrow a=0.05\)
\(n_B=5b=0.05\left(mol\right)\Rightarrow b=0.01\)
\(m=0.05\cdot44+0.05\cdot X+0.02\cdot28+0.03\cdot44=4.18\left(g\right)\)
\(\Rightarrow X=2\)
\(X:H_2\)
Hỗn hợp A gồm CO2 và khí X cùng số mol .Hỗn hợp B gồm N2 và CO2 tỉ lệ mol 2:3
Trộn 2,24 lít A với 1,12 lít B thu được hỗn hợp C có khối lượng 4,18g.Tìm khí X (đktc)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm metan và hiđro (đktc) thu được 12,6 gam nước. Thể tích khí cacbon đioxit (đktc) sinh ra là (Cho H = 1; C = 12; O = 16)
A. 4,48 lít
B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 6,72 lít
\(n_{hh}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{H_2}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.5\left(1\right)\)
\(n_{H_2O}=2a+b=\dfrac{12.6}{18}=0.7\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.3\)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0.2\left(mol\right)\)
\(V=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Lấy hỗn hợp X gồm Zn và 0,3 mol Cu(NO3)2 nhiệt phân một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và 10,08 lít hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2,3 mol HCl thu được dung dịch A chỉ chứa muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí B gồm hai đơn chất không màu. Biết các khí đo ở đktc và tỉ khối của B so với hiđrô nằng 7,5. Tổng khối lượng muối trong dung dịch A là:
A. 154,65 gam.
B. 152,85 gam.
C. 156,10 gam.
D. 150,30 gam.
Nung hỗn hợp rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn B và 10,08 lít hỗn hợp khí D gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn B vào dung dịch chứa 1,3 mol HCl (vừa đủ), thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 1,12 lít hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro là 11,4. Biết các thể tích đều đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với
A. 70,5.
B. 71,0.
C. 71,5.
D. 72,0.
Nung hỗn hợp rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn B và 10,08 lít hỗn hợp khí D gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn B vào dung dịch chứa 1,3 mol HCl (vừa đủ), thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 1,12 lít hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro là 11,4. Biết các thể tích đều đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với
A. 70,5
B. 71,0
C. 71,5
D. 72,0
Nung hỗn hợp rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn B và 10,08 lít hỗn hợp khí D gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn B vào dung dịch chứa 1,3 mol HCl (vừa đủ), thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 1,12 lít hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro là 11,4. Biết các thể tích đều đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với
A. 70,5.
B. 71,0.
C. 71,5.
D. 72,0.