đặc điểm chung của lớp sâu bọ và so sánh nó với giáp sáp và lớp nhện.cảm ơn nhiều
Đặc điểm của châu chấu có gì khác so với đặc điểm chung của lớp sâu bọ
So với các loài sâu bọ khác thì khả năng di chuyển của châu chấu linh hoạt hơn.
Vì châu chấu có 3 hình thức di chuyển
+ Bò bằng 3 đôi chân
+ Nhảy bằng 2 càng
+ Bay bằng 2 đôi cánh
nhận dạng châu chấu nói riêng và nhận dang sâu bọ nói chung : Cơ thể có 3 phần rõ rệt :đầu , ngực, bụng. đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đội chân và 2 đôi cánh .
chúng ta nhận dạng châu chấu nói riêng và nhận dang sâu bọ nói chung : Cơ thể có 3 phần rõ rệt :đầu , ngực, bụng. đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đội chân và 2 đôi cánh .
Trình bày đặc điểm chung của lớp Sâu bọ. Trong số các đặc điểm chung của Sâu bọ, đặc điểm nào phân biệt chúng với các Chân khớp khác?
Đáp án
- Đặc điểm chung của lớp Sâu bọ:
+ Cơ thể sâu bọ có 3 phần: đầu, ngực, bụng.
+ Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
+ Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Trong các đặc điểm trên, đặc điểm nổi bật giúp phân biệt Sâu bọ với các Chân khớp khác là: phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
Nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ và cho biết đặc điểm nào đặc trưng nhất để phân biệt sâu bọ với các chân khớp khác
đặc điểm phân biệt :
- Cơ thể chia 3 phần: đầu, ngực, bụng.
- Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
- Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Đặc điểm chung
- Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực và bụng.
- Phần đầu có một đôi râu, phần ngực cò ba đôi chân và hai đôi cánh.
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển, biến thái khác nhau.
nêu đặc điểm chung của lớp thú và lớp sâu bọ
tham khảo nếu đúng : +Đặc điểm chung của lớp sâu bọ:
- Cơ thể gồm 3 phần riêng biệt: đầu, ngực, bụng.
- Đầu có một đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
- Hô hấp bằng ống khí.
+Đặc điểm đặc trưng để nhận biết sâu bọ:
Cơ thể chia 3 phần riêng biệt: đầu, ngực, bụng. Đầu có 1 đôi râu, ngực có ba đôi chân và hai đôi cánh. Thở bằng hệ thống ống khí.
so sánh đặc điểm chung lớp lưỡng cư và lớp bọ sát.
Các tính năng khác | Động vật lưỡng cư có thể thở theo cả hai cách, có thể thông qua mang hoặc từ phổi. | Loài bò sát chỉ thở qua phổi. |
TK
Nội dung | Lớp bò sát | Lớp lưỡng cư |
Cấu tạo | Thích nghi với đời sống ở cạn : da khô, vảy sừng khô, cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai, chi trước có vuốt sắc | Thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước : da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi |
Hô hấp | Hô hấp bằng phổi, phổi có nhiều vách ngăn | Hô hấp bằng phổi và da |
Vòng tuần hoàn | 2 vòng tuần hoàn | 2 vòng tuần hoàn |
Tim | 3 ngăn : 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, tâm thất có vách hụt | 3 ngăn : 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất |
Máu đi nuôi cơ thể | Máu ít bị pha | Máu pha |
Sinh sản | - thụ tinh trong - Trứng có màng dai, giàu noãn hoàng | - thụ tinh ngoài - nòng nọc phát triển có biến thái |
bạn tk thêm ở https://vi.gadget-info.com/difference-between-amphibians nhé
hãy nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ trong các đặc điểm chung của sau bọ thì đặc điểm nào để nhận biết nêu biện pháp diệt sâu bọ an toàn cho con người
* Đặc điểm chung của lớp sâu bọ:
- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực và bụng
- Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 3 đôi cánh
- Hô hấp bằng hệ thống ống khí
* Đặc điểm để nhận biết là Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực và bụng; Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 3 đôi cánh
* Biện pháp diệt sâu bọ an toàn cho con người:
- Dùng thiên địch
- Bẫy đèn
..................
So sánh đặc điểm cấu tạo 3 lớp chính của ngành chân khớp ( giáp xác, hình nhệ, sâu bọ)
Mình đang cần gấp xin cảm ơn trước!
{ Cái này là ý kiến riêng của mk thôi nha mn }
* Lớp giáp xác :
Cơ thể đối xứng 2 bên và phân đốt : Các đốt hợp thành 3 phần cơ thể là đầu, ngực và bụng.
- Mỗi đốt cơ thể mang một đôi chi phân đốt: các đốt của chi khớp động với nhau.
- Cơ thể được lớp vỏ kitin vững chắc phủ ngoài, tại chỗ khớp giữa các đốt thì vỏ kitin mỏng hơn, để dễ dàng cho các cử động.
* Lớp Hình Nhện :
- Cơ thể hình nhện thường chia 2 phần : đầu - ngực và bụng. Phần đầu - ngực đã dính liền (không còn rõ ranh giới). Nếu ở bọ cạp, phần bụng còn rõ phân đốt thì ở nhện sự phân đốt ở phần bụng không còn. Ớ ve và bét, ngay ranh giới giữa đầu - ngực và bụng cũng không rõ.
* lớp Sâu bọ :
Đa số chúng ở cạn, ít loài ở nước. Hầu hết chúng có khả năng bay trên không Sâu bọ có các đặc điểm sau :
Cơ thể sâu bọ chia làm 3 phần rõ rệt: đầu, ngực và bụng.
- Phần đầu :
4-1 đôi râu, mắt kép, mắt đơn và cơ quan miệng.
+ Râu là cơ quan xúc giác và khứu giác.
+ Cơ quan miệng dùng để bắt, giữ và chế biến thức ăn.
- Phần ngực gồm 3 đốt:
+ Mỗi đốt mang 1 đôi chân, có cấu tạo thích nghi với lối sống và cách di chuyển của chúng.
+ Đốt số 2 và 3 ở đa số sâu bọ mang 2 đôi cánh. Cánh cho phép sâu bọ bay và lượn trên không.
- Phần bụng : Có số đốt thay đổi tuỳ loài, các đốt thiếu phần phụ, có các lỗ thở, hệ thống ống khí, cơ quan tiêu hoá và sinh dục.
* Lớp giáp xác :
Cơ thể đối xứng 2 bên và phân đốt : Các đốt hợp thành 3 phần cơ thể là đầu, ngực và bụng.
- Mỗi đốt cơ thể mang một đôi chi phân đốt: các đốt của chi khớp động với nhau.
- Cơ thể được lớp vỏ kitin vững chắc phủ ngoài, tại chỗ khớp giữa các đốt thì vỏ kitin mỏng hơn, để dễ dàng cho các cử động.
* Lớp Hình Nhện :
- Cơ thể hình nhện thường chia 2 phần : đầu - ngực và bụng. Phần đầu - ngực đã dính liền (không còn rõ ranh giới). Nếu ở bọ cạp, phần bụng còn rõ phân đốt thì ở nhện sự phân đốt ở phần bụng không còn. Ớ ve và bét, ngay ranh giới giữa đầu - ngực và bụng cũng không rõ.
* lớp Sâu bọ :
Đa số chúng ở cạn, ít loài ở nước. Hầu hết chúng có khả năng bay trên không Sâu bọ có các đặc điểm sau :
Cơ thể sâu bọ chia làm 3 phần rõ rệt: đầu, ngực và bụng.
- Phần đầu :
4-1 đôi râu, mắt kép, mắt đơn và cơ quan miệng.
+ Râu là cơ quan xúc giác và khứu giác.
+ Cơ quan miệng dùng để bắt, giữ và chế biến thức ăn.
- Phần ngực gồm 3 đốt:
+ Mỗi đốt mang 1 đôi chân, có cấu tạo thích nghi với lối sống và cách di chuyển của chúng.
+ Đốt số 2 và 3 ở đa số sâu bọ mang 2 đôi cánh. Cánh cho phép sâu bọ bay và lượn trên không.
- Phần bụng : Có số đốt thay đổi tuỳ loài, các đốt thiếu phần phụ, có các lỗ thở, hệ thống ống khí, cơ quan tiêu hoá và sinh dục.
1. nêu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ
2. nêu sự đa dạng về loài ,lối sống và tập tính của lớp sâu bọ
a. Đặc điểm chung
- Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực, bụng
- Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí
b. Vai trò thực tiễn
* Lợi ích:
- Làm thuốc chữa bệnh
- Làm thực phẩm
- Thụ phấn cho cây trồng
- Làm thức ăn cho động vật khác
- Diệt sâu bọ có hại
- Làm sạch môi trường
* Tác hại: Gây hại cho cây trồng, cho sản xuất nông nghiệp, là vật trung gian truyền bệnh
+ Sâu bọ rất đa dạng về số lượng loài, hình thái, lối sống và tập tính
+ Có lối sống và tập tính phong phú để thích nghi với điều kiện sống
Đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ.
TK#loigiaihay.com
1) Đặc điểm chung
- Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực và bụng.
- Phần đầu có một đôi râu, phần ngực cò ba đôi chân và hai đôi cánh.
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển, biến thái khác nhau.
2) Vai trò thực tiễn
- Làm thuốc chữa bệnh: ong mật,...
- Làm thực phẩm: châu chấu, ấu trùng ong, ấu trùng ve sầu,...
- Thụ phấn cây trồng: ong, ruỗi, bướm,...
- Thức ăn cho động vật khác: muỗi, ruồi, bọ gậy,...
- Diệt các sâu hại: bọ ngựa, ong mắt đỏ,...
- Hại ngũ cốc: châu chấu,...
- Truyền bệnh: ruồi, muỗi,...
Tham khảo
1) Đặc điểm chung
- Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực và bụng.
- Phần đầu có một đôi râu, phần ngực cò ba đôi chân và hai đôi cánh.
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển, biến thái khác nhau.
2) Vai trò thực tiễn
- Làm thuốc chữa bệnh: ong mật,...
- Làm thực phẩm: châu chấu, ấu trùng ong, ấu trùng ve sầu,...
- Thụ phấn cây trồng: ong, ruỗi, bướm,...
- Thức ăn cho động vật khác: muỗi, ruồi, bọ gậy,...
- Diệt các sâu hại: bọ ngựa, ong mắt đỏ,...
- Hại ngũ cốc: châu chấu,...
- Truyền bệnh: ruồi, muỗi,...
#Tham_khảo: hoc247
1) Đặc điểm chung
- Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực và bụng.
- Phần đầu có một đôi râu, phần ngực cò ba đôi chân và hai đôi cánh.
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển, biến thái khác nhau.
2) Vai trò thực tiễn
- Làm thuốc chữa bệnh: ong mật,...
- Làm thực phẩm: châu chấu, ấu trùng ong, ấu trùng ve sầu,...
- Thụ phấn cây trồng: ong, ruỗi, bướm,...
- Thức ăn cho động vật khác: muỗi, ruồi, bọ gậy,...
- Diệt các sâu hại: bọ ngựa, ong mắt đỏ,...
- Hại ngũ cốc: châu chấu,...
- Truyền bệnh: ruồi, muỗi,...