Khí B là oxit của S . Bk tỉ khối B đối với O2 = 2.5 .Xác định CTHH của khí B
tỉ khối của khí B so với Hidro là 16 tỉ khối của khí A đối với khí B là 2 xác định khối lượng mol của A
1/Hợp chất khí a gồm 2 nguyên tố S,O, trong đó S chiếm 40%khối lượng.Tìm CTHH của A, biết tỉ khối của A so với không khí là 2,759
2/1 hợp chất có tỉ khối với không khí =2,76 và tỉ lệ về khối lượng của 2 nguyên tố tạo thành là mS:mO=2:3.
a-Xác định CTHH của hợp chất
b-Chỉ ra hóa trị của S và tên gọi của hợp chất
Gọi công thức khí a là SxOy
ta có M(SxOy)=2,759.29=80 g/mol
ta có : % O=100-40=60
=>\(\frac{32x}{40}=\frac{16y}{60}\)=> \(\frac{32x+16y}{100}=\frac{80}{100}=0,8\)
áp dụng dãy tỉ số bằng nhau=> x=1
y=3
=> CTHH: SO3
bài 2 tương tự như bài 1:
gọi CTHH: SxOy
M(SxOy)= 2,76.29=80
ta có : \(\frac{32x}{2}=\frac{16y}{3}\)=> \(\frac{32x+16y}{5}=\frac{80}{5}=16\)
=> x=1
y=3
=> CTHH: SO3
hóa trị của S=VI (vì của O là II)
hợp chất khí A được tạo bởi Lưu huỳnh và Oxi,có tỉ khối đối với khí Hidro là 32.Xác định CTHH của khí A?
Gọi CTHH của A : \(S_xO_y\)
Ta có :
\(M_A = 32x + 16y = 32.2 = 64(đvC)\)
Với x = 1; y = 2 thì thỏa mãn.
Vậy CTHH của A : \(SO_2\)
Hợp chất khí A gồm hai nguyên tố C và O có tỉ khối đối với chất khí hidro là 32. Xác định CTHH của khí A
Câu 1 : Hợp chất A có thành phần % về khối lượng là : 85,7% C, còn lại là H. Hãy xác định CTHH của A, biết tỉ khối của khí A so với hidro là 14. Tìm CTHH của hợp chất ?
Câu 2 : Một hợp chất khí có tỉ khối đối với không khí là 0,582 và trong đó N là 82,35%, còn lại là H a. Lập CTHH của hợp chất khí
b,Tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 3,4 gam hợp khí trên
Câu 3 : Cho 4,8g Magie bằng dung dịch 14,6g axit clohidric HCl, thu được muối magie clorua và 0,4g khí hidro. a, viết PTHH của phản ứng
b, tính khối lượng và số mol của MgCl2
Tỉ khối của khí X đối với khí Hiđrô bằng 23. Biết thành phần theo khối lượng các nguyên tố trong khí X là: 30,43% N và còn lại là O. Xác định CTHH của A.
MX = 23.2 = 46(g/mol)
\(m_N=\dfrac{30,43.46}{100}=14\left(g/mol\right)=>n_N=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=46-14=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: NO2
một hợp chất X có thành phần trăm theo khối lượng là 42,875 phần trăm C và 57,143 phần trăm O . Xác định CTHH của hợp chát X , biết tỉ khối của X đối với khí là 0,875 .
a. Xác ddingj CTHH của hợp chất x , biết tie khối của X với khí oxi là 0,875
\(d_{\dfrac{X}{O_2}}=0,875\)
\(M_X=0,875.32=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_C=\dfrac{28.42,875}{100}\approx12g\)
\(m_O=\dfrac{28.57,143}{100}\approx16g\\ n_C=\dfrac{12}{12}=1mol\\ n_O=\dfrac{16}{16}=1mol\\ CTHH:CO\)
Câu 1: Hãy tính:
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g
khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3,
SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa
trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là
342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của
X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)
Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)
nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)
VH2 =n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)
a. Cho khí A có tỉ khối đối với khí SO2 là 0,25 và khí A có thành phần khối lượng các nguyên tố: 75%C. 25%H. Xác định CTHH của khí A
b. Trộn 0,5l khí A với 1,5l khí O2 rồi đốt. Sau khi phản ứng kết thúc thì thể tích hỗn hợp khí hoặc hơi sau phản ứng là bao nhiêu lít. Biết thể tích khí và hơi đo cùng điều kiện về nhiệt độ, và áp suất . Phản ứng xảy ra theo sơ đồ:
A + O2 ----> CO2+H2O
a) Khí A có khối lượng = 0,25.64 = 16; Gọi A có công thức CxHy, vì C chiếm 75% nên 12x/y = 75/25 ---> x/y = 1/4.
Vậy A có CTHH: CH4 (metan).
b) CH4 + 2O2 ---> CO2 + 2H2O
x 2x x 2x
Gọi x là phần thể tích CH4 đã tham gia phản ứng. x = 0,5 lít (CH4 cháy hết, O2 còn dư).
V = x + 2x + 1,5 - 2x = 1,5 + x = 2,0 lít.
mình k hiểu cái phần bạn tính V hỗn hợp