Nêu cách tìm UCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố ? Cách tìm ỨC thông qua UCLN
tìm UCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố và bằng thuật toán Ơcolit .
a 852 và 192
b 900 ; 420 và 240
Tìm UCLN (702,306) bằng cách phân tích 702 và 306 thành tích các thừa số nguyên tố
(giải bằng thuật toán Ơclit)
702 -306.2=90
306-3.90=36
90-36.2=18
36 =18.2
UCLN =18
hjhjhjh
Nêu cách tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố ? cách tìm BC thông qua BCNN
Viết tập hợp số tự nhiên và tập hợp số nguyên Z
Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì
phát biểu quy tắc cộng trừ hai số nguyên
tính chất của phép cộng các số nguyên
Nêu khái niệm về:
1. Ước và Bội.
2. Cách tìm bội
3. Cách tìm ước.
4. Số nguyên tố.
5. Ước chung.
6. Ước chung lớn nhất - ƯCLN
7. Cách tìm ước chung lớn nhất - ƯCLN
8. Cách tìm ƯớC thông qua UCLN.
9. Bội chung.
10. Các tìm bội chung nhỏ nhất. (BCNN)
11. Cách tìm bội chung thông qua BCNN.
1)a chia hết cho b thì b là ước của a
a chia hết cho b thì b là bội của a.
2)Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lược cho 1, 2, 3, …
3)Ta có thể tìm các ước của một số a (a > 1) bằng cách lần lược chia số a cho số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
4)Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
5)Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
6) Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
7)ƯCLN của hai hay nhiều số là số lơn nhất trong tập hợp ước chung
9)Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
10
1)a chia hết cho b thì b là ước của a
a chia hết cho b thì b là bội của a.
2)Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lược cho 1, 2, 3, …
3)Ta có thể tìm các ước của một số a (a > 1) bằng cách lần lược chia số a cho số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
4)Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
5)Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
6) Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
7)ƯCLN của hai hay nhiều số là số lơn nhất trong tập hợp ước chung
9)Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
10
Tìm BCNN (18,24,40,) bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Phân tích các số 18;24;40 ra thừa số nguyên tố, ta đc :
18 = 2. 32; 24 =23. 3; 40 = 23.5 .
Thừa số nguyên tố chung là 2 và riêng là 3 và 5.
Khi đó BCNN (18;24;40) = 23. 32. 5 = 360.
phân tích các số ra thừa số nguyên tố ta được:
18=2 .3^(2) ; 24=2^(3) .3 ; 40=2^(3) .5
khi đó : BCNN(18;24;40)=2^(3).3^(2).5=360
1. Nêu cách tìm bội của một số tự nhiên.
2. Nêu định nghĩa số nguyên tố và hợp số. Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
2.
a) Phân tích 56 và 140 ra thừa số nguyên tố.
b) Chỉ ra UCLN(56, 140)
c) Tìm BCNN của hai số từ phân tích trên.
a)56=2^3x7 140=2^2x5x7
b)ƯCLN(56;140)=2^2x7=28
c)BCNN(56;140)=2^3x5x7=280
Tim BCNN
A) 17 và 27 B)45 và 48 C)60 và 150
giúp mình với:
4. a) Phân tích 56 và 140 ra thừa số nguyên tố.
b) Chỉ ra UCLN(56,140).
c) Tìm BCNN của hai số từ hai phân tích trên.
Tìm ƯCLN (702, 306) bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố và bằng thuật toán Ơclit.