Cho 5,4g Al vào dung dịch H2SO4 2M thu được dung dịch B và thể tích H2 (dktc) A.tính thể tích H2(dktc) B.tính thể tích H2SO4 2M C.tính khối lượng muối Giúp mình với.
Cho 21,6 gam kẽm phản ứng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối và khí hiđro (đktc).
a.Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc)?
b.Tính khối lượng muối tạo thành?
c.Tính thể tích dung dịch axit sunfuric H2SO4 2M tham gia phản ứng?
a)
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{ZnSO_4} = n_{H_2SO_4} = n_{Zn} = \dfrac{21,6}{65} = 0,33(mol)$
$V_{H_2} = 0,33.22,4 = 7,392(lít)$
b)
$m_{ZnSO_4} = 0,33.161 = 53,13(gam)$
c)
$V_{H_2SO_4} = \dfrac{0,33}{2} = 0,165(lít)$
Hòa tan 13g zn vào 200ml dung dịch h2so4 A.tính thể tích h2 tạo thành ở đktc B.tính khối lượng muối tạo thành C.tính nồng độ % của dd h2so4 Mong có bạn giúp mình nhanh mình cần nộp bài gắp mình xin cảm ơn
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}=n_{ZnSO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\\m_{ZnSO_4}=0,2\cdot161=32,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
*Bạn bổ sung thêm khối lượng riêng của axit để tính C% nhé !
Cho 5,4g Aluminum tác dụng với dung dịch H2SO4 (2M) a. Tính thể tích khí hydrogen tạo thành ở điều kiện chuẩn và khối lượng muối tạo thành. b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 (2M) đã dùng.
a, \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.24,79=7,437\left(l\right)\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\)
Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch H2SO4.
A.Tính thể tích H2 thoát ra (đktc)?
B.Tính khối lượng của H2SO4 và ZnSO4?
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ 1 ; 1 ; 1 ; 1
n(mol) 0,1-->0,1--------->0,1--------->0,1
\(V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\ m_{H_2SO_4}=n\cdot M=0,1\cdot\left(2+32+16\cdot4\right)=9,8\left(g\right)\\ m_{ZnSO_4}=n\cdot M=0,1\cdot\left(65+32+16\cdot4\right)=16,1\left(g\right)\)
a, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
____0,1____0,1________0,1____0,1 (mol)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,1 0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 8,1g kim loại nhôm bằng một lượng dung dịch axit H2SO4 12,25%.
a, Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
b, Tính thể tích H2(dktc thu được)
a)
$n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,2(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,2.98}{12,25\%} = 160(gam)$
b)
$V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
Cho 12g magie vào dung dịch axitclohidrie a.Tính khối lượng HCl, thể tích H2 thu được b.tính khối lượng muối sinh ra.
a) \(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,5--->1------>0,5---->0,5
=> VH2 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
mHCl = 1.36,5 = 36,5 (g)
b) mMgCl2 = 0,5.95 = 47,5 (g)
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`
`0,5` `1` `0,5` `0,5` `(mol)`
`n_[Mg]=12/24=0,5(mol)`
`a)m_[HCl]=1.36,5=36,5(g)`
`V_[H_2]=0,5.22,4=11,2(l)`
`b)m_[MgCl_2]=0,5.95=47,5(g)`
Cho 5,4g Al vào dung dịch H2SO4 loãng chứa 39,2g H2SO4. Tìm thể tích H2 thu được (đktc)
\(\begin{array} {l} n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2(mol)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4(mol)\\ 2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ \dfrac{n_{Al}}{2}<\dfrac{n_{H_2SO_4}}{3}\to H_2SO_4\text{ dư}\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3(mol)\\ V_{H_2(đktc)}=0,3.22,4=6,72(l) \end{array}\)
b, Theo PT: nH2=32nAl=0,3(mol)nH2=32nAl=0,3(mol)
⇒VH2=0,3.22,4=6,72(l)⇒VH2=0,3.22,4=6,72(l)
Hoà tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 đặc nóng và vào dung dịch H2SO4 loãng thì thể tích NO2 thu được bằng 3 lần thể tích H2 cùng điều kiện, khối lượng muối sunfat bằng 62,81% khối lượng muối nitrat tạo thành. Mặt khác khi nung cùng một lượng kim loại R như trên thì cần thể tích O2 bằng 22,22% thể tích NO2 ở trên cùng điều kiện thu được chất rắn A. Hoà tan 20,88 gam A vào dung dịch HNO3 20% (lấy dư 25% so vói lượng cần thiết) thu được 0,672 lít khí B (dktc) là một oxit của nitơ NxOy. Khối lượng dung dịch HNO3 đã sử dụng là:
A. 66,15 gam
B. 264,6 gam
C. 330,75 gam
D. 266,4 gam
Đáp án C
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:
Mà n N O 2 = 3 n H 2 n ê n n e n h ư ờ n g ( 1 ) = n N O 2 n e n h ư ờ n g ( 2 ) = 2 n H 2
Nên ne nhường(1) =3/2 ne nhường(2)
Do đó số mol electron trao đổi ở hai trường hợp là không giống nhau nên R là kim loại có nhiều hóa trị.
Mà kim loại có hóa trị I, II hoặc III.
Kết hợp với
n e n h ư ờ n g ( 1 ) n e n h ư ờ n g ( 2 ) = n R . h o a t r i 1 n p . h o a t r i 2 = 3 2
Ta được R có hóa trị II và III (trong đó R thể hiện hóa trị II khi tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và thể hiện hóa trị III khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng).
Chọn 3 mol R đem hòa tan ban đầu. Khi đó ở các lần thí nghiệm ta thu được 3 mol R(NO3)3 và 3 mol RSO4.
Theo giả thiết ta có:
m R S O 4 = 62 , 81 % m R ( N O 3 ) 2
hay R + 96 = 62,81%(R +186)ÛR = 56ÞR là Fe.
Khi đó, áp dụng định luật bảo toàn moi electron ta có số mol NO2 tạo thành là: n NO2= 3nFe=9
Khi đó lượng oxi đã sử dụng là 9.22,22% = 2
A sẽ chứa một hoặc một số oxit của Fe. Để đơn giản cho quá trình tính toán, coi A là hỗn hợp chứa 3 mol Fe và 4 mol O.
Khi đó trong 20,88 gam A (20,88 = 0,09.232) có 0,27 mol Fe và 0,36 mol O.
nB = 0,03.
Gọi n là số mol electron mà x mol nguyên tử nhận để thu được 1 mol NxOy
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:
Khi đó:
Hoà tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 đặc nóng và vào dung dịch H2SO4 loãng thì thể tích NO2 thu được bằng 3 lần thể tích H2 cùng điều kiện, khối lượng muối sunfat bằng 62,81% khối lượng muối nitrat tạo thành. Mặt khác khi nung cùng một lượng kim loại R như trên thì cần thể tích O2 bằng 22,22% thể tích NO2 ở trên cùng điều kiện thu được chất rắn A. Hoà tan 20,88 gam A vào dung dịch HNO3 20% (lấy dư 25% so vói lượng cần thiết) thu được 0,672 lít khí B (dktc) là một oxit của nitơ NxOy. Khối lượng dung dịch HNO3 đã sử dụng là:
A. 66,15 gam
B. 264,6 gam
C. 330,75 gam
D. 266,4 gam
Đáp án C
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:
Mà nên
Nên ne nhường(1) = ne nhường(2)
Do đó số mol electron trao đổi ở hai trường hợp là không giống nhau nên R là kim loại có nhiều hóa trị.
Mà kim loại có hóa trị I, II hoặc III.
Kết hợp với
Ta được R có hóa trị II và III (trong đó R thể hiện hóa trị II khi tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và thể hiện hóa trị III khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng).
Chọn 3 mol R đem hòa tan ban đầu. Khi đó ở các lần thí nghiệm ta thu được 3 mol R(NO3)3 và 3 mol RSO4.
Theo giả thiết ta có:
hay R + 96 = 62,81%(R +186)ÛR = 56ÞR là Fe.
Khi đó, áp dụng định luật bảo toàn moi electron ta có số mol NO2 tạo thành là:
Khi đó lượng oxi đã sử dụng là 9.22,22% = 2
A sẽ chứa một hoặc một số oxit của Fe. Để đơn giản cho quá trình tính toán, coi A là hỗn hợp chứa 3 mol Fe và 4 mol O.
Khi đó trong 20,88 gam A (20,88 = 0,09.232) có 0,27 mol Fe và 0,36 mol O.
nB = 0,03.
Gọi n là số mol electron mà x mol nguyên tử N + 5 nhận để thu được 1 mol NxOy
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:
Þ NxOỵ là .
Khi đó