Khi nào mình gọi là nguyên tử khi nào gọi là phân tử.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất ?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử ,nguyên tử.
B. Các phân tử ,nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
C. Giữa các phân tử ,nguyên tử luôn có khoảng cách.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất ?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử ,nguyên tử.
B. Các phân tử ,nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
C. Giữa các phân tử ,nguyên tử luôn có khoảng cách.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử.
B. Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
C. Giữa các phân tử nguyên tử luôn có khoảng cách.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Câu 2: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị của nhiệt năng?
A. Met/giây (m/s) C. Niuton (N)
B. Oat (W) D.Các đơn vị trên đều không phải là đơn vị của nhiệt năng
Câu 3: Trong các thí nghiệm sau, TN nào chứng tỏ khi thực hiện công lên vật thì vật sẽ nóng lên?
A. Cọ sát miếng đồng nhiều lần lờn mặt sàn nhà xi măng, khi đó miếng đồng sẽ nóng lên.
B. Dùng búa đập lên miếng đồng nhiều lần, làm cho miếng đồng nóng lên.
C. Quẹt diêm để tạo ra lửa.
D. Các thí nghiệm trên đều đúng
Câu 4: Đổ nhẹ nước vào một bình đựng dung dịch đồng sunfat màu xanh. Sau một thời gian mặt phân cách giữa nước và dung dịch đồng sunfat mờ dần rồi mất hẳn. Trong bình chỉ còn một chất lỏng đồng nhất màu xanh nhạt. Giải thích nào sau đây đúng nhất?
A. Do hiện tượng khuếch tán giữa nước và dung dịch đồng sunfat.
B. Do giữa các phân tử đồng sunfat có khoảng cách
A. Do giữa các phân tử nước có khoảng cách.
B. Do một nguyên nhân khác.
Câu 5: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động hỗn độn không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
A. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước
B. Sự tạo thành gió
C. Quả bóng bay dù được buộc thật chặt nhưng vẫn bị xẹp dần theo thời gian
D. Đường tan vào nước
Câu 6: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào.
A. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
B. Từ vật có nhiệt năng lớn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
C. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
D. Cả ba câu trả lời trên đều đúng
Câu 7: Năng lượng từ mặt trời chiếu xuống trái đất bằng cách nào?
A. Bằng sự đối lưu. C. Bằng dẫn nhiệt qua không khí.
B. Bằng bức xạ nhiệt. D. Bằng một cách khác.
Câu 8: Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật?
A.Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu. C. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.
B. Vật có bề mặtt nhẵn, sẫm màu. D. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.
Câu 9: Tại sao về mùa đông, mặc áo ấm thì ta ít bị lạnh hơn? Chọn phương án trả lời đúng nhất.
A. Vì tác dụng của áo ấm là giữ nhiệt cho cơ thể
B. Vì tác dụng của áo ấm là truyền nhiệt cho cơ thể.
C. Vì tác dụng của áo ấm là ngăn cản sự đối lưu.
D. Vì một lí do khác
Câu 10: Vì sao các bồn chứa xăng dầu thường được sơn màu trắng sáng?
A. Để hạn chế sự hấp thụ nhiệt. C. Để hạn chế sự bức xạ nhiệt.
B. Để hạn chế sự dẫn nhiệt D. Để hạn chế sự đối lưu.
Câu 11: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng của vật. C. Độ tăng nhiệt độ của vật.
B. Nhiệt dung riêng của chất làm vật. D. Cả 3yếu tố trên trên đều đúng.
Câu 12. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra
A. chỉ trong chất lỏng. B. chỉ trong chân không.
C. chỉ trong chất lỏng và chất rắn. D. trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.
Câu 13. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt
A. chỉ của chất khí. B. chỉ của chất lỏng.
C. chỉ của chất khí và chất lỏng. D. của cả chất khí, chất lỏng, chất rắn.
Câu 14: Nhận xét về sự nóng lên của ấm nước khi đun có các ý kiến như sau:Chỉ ra nhận xét sai.
A. Nước ở đáy ấm nóng lên do dẫn nhiệt. B. Lớp nước ở trên nóng lên do đối lưu.
D. Ấm nóng lên do dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. C.Khi nước sôi hiện tượng đối lưu cũng mất.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử.
B. Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
C. Giữa các phân tử nguyên tử luôn có khoảng cách.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Câu 2: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị của nhiệt năng?
A. Met/giây (m/s) C. Niuton (N)
B. Oat (W) D.Các đơn vị trên đều không phải là đơn vị của nhiệt năng
Câu 3: Trong các thí nghiệm sau, TN nào chứng tỏ khi thực hiện công lên vật thì vật sẽ nóng lên?
A. Cọ sát miếng đồng nhiều lần lờn mặt sàn nhà xi măng, khi đó miếng đồng sẽ nóng lên.
B. Dùng búa đập lên miếng đồng nhiều lần, làm cho miếng đồng nóng lên.
C. Quẹt diêm để tạo ra lửa.
D. Các thí nghiệm trên đều đúng
Câu 4: Đổ nhẹ nước vào một bình đựng dung dịch đồng sunfat màu xanh. Sau một thời gian mặt phân cách giữa nước và dung dịch đồng sunfat mờ dần rồi mất hẳn. Trong bình chỉ còn một chất lỏng đồng nhất màu xanh nhạt. Giải thích nào sau đây đúng nhất?
A. Do hiện tượng khuếch tán giữa nước và dung dịch đồng sunfat.
B. Do giữa các phân tử đồng sunfat có khoảng cách
A. Do giữa các phân tử nước có khoảng cách.
B. Do một nguyên nhân khác.
Câu 5: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động hỗn độn không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
A. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước
B. Sự tạo thành gió
C. Quả bóng bay dù được buộc thật chặt nhưng vẫn bị xẹp dần theo thời gian
D. Đường tan vào nước
Câu 6: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào.
A. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
B. Từ vật có nhiệt năng lớn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
C. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
D. Cả ba câu trả lời trên đều đúng
Câu 7: Năng lượng từ mặt trời chiếu xuống trái đất bằng cách nào?
A. Bằng sự đối lưu. C. Bằng dẫn nhiệt qua không khí.
B. Bằng bức xạ nhiệt. D. Bằng một cách khác.
Câu 8: Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật?
A.Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu. C. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.
B. Vật có bề mặtt nhẵn, sẫm màu. D. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.
Câu 9: Tại sao về mùa đông, mặc áo ấm thì ta ít bị lạnh hơn? Chọn phương án trả lời đúng nhất.
A. Vì tác dụng của áo ấm là giữ nhiệt cho cơ thể
B. Vì tác dụng của áo ấm là truyền nhiệt cho cơ thể.
C. Vì tác dụng của áo ấm là ngăn cản sự đối lưu.
D. Vì một lí do khác
Câu 10: Vì sao các bồn chứa xăng dầu thường được sơn màu trắng sáng?
A. Để hạn chế sự hấp thụ nhiệt. C. Để hạn chế sự bức xạ nhiệt.
B. Để hạn chế sự dẫn nhiệt D. Để hạn chế sự đối lưu.
Câu 11: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng của vật. C. Độ tăng nhiệt độ của vật.
B. Nhiệt dung riêng của chất làm vật. D. Cả 3yếu tố trên trên đều đúng.
Câu 12. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra
A. chỉ trong chất lỏng. B. chỉ trong chân không.
C. chỉ trong chất lỏng và chất rắn. D. trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.
Câu 13. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt
A. chỉ của chất khí. B. chỉ của chất lỏng.
C. chỉ của chất khí và chất lỏng. D. của cả chất khí, chất lỏng, chất rắn.
Câu 14: Nhận xét về sự nóng lên của ấm nước khi đun có các ý kiến như sau:Chỉ ra nhận xét sai.
A. Nước ở đáy ấm nóng lên do dẫn nhiệt. B. Lớp nước ở trên nóng lên do đối lưu.
D. Ấm nóng lên do dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. C.Khi nước sôi hiện tượng đối lưu cũng mất.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử.
B. Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
C. Giữa các phân tử nguyên tử luôn có khoảng cách.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Câu 2: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị của nhiệt năng?
A. Met/giây (m/s) C. Niuton (N)
B. Oat (W) D.Các đơn vị trên đều không phải là đơn vị của nhiệt năng
Câu 3: Trong các thí nghiệm sau, TN nào chứng tỏ khi thực hiện công lên vật thì vật sẽ nóng lên?
A. Cọ sát miếng đồng nhiều lần lờn mặt sàn nhà xi măng, khi đó miếng đồng sẽ nóng lên.
B. Dùng búa đập lên miếng đồng nhiều lần, làm cho miếng đồng nóng lên.
C. Quẹt diêm để tạo ra lửa.
D. Các thí nghiệm trên đều đúng
Câu 4: Đổ nhẹ nước vào một bình đựng dung dịch đồng sunfat màu xanh. Sau một thời gian mặt phân cách giữa nước và dung dịch đồng sunfat mờ dần rồi mất hẳn. Trong bình chỉ còn một chất lỏng đồng nhất màu xanh nhạt. Giải thích nào sau đây đúng nhất?
A. Do hiện tượng khuếch tán giữa nước và dung dịch đồng sunfat.
B. Do giữa các phân tử đồng sunfat có khoảng cách
A. Do giữa các phân tử nước có khoảng cách.
B. Do một nguyên nhân khác.
Câu 5: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động hỗn độn không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
A. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước
B. Sự tạo thành gió
C. Quả bóng bay dù được buộc thật chặt nhưng vẫn bị xẹp dần theo thời gian
D. Đường tan vào nước
Câu 2: Nêu cấu tạo của nguyên tử và phân tử? Khi nào vật mang điện tích downg, khi nào vật mang điện tích âm?
Câu 3: Chất dẫn điện, chất cách điện là gì? Cho ví dụ?
giúp mình với . Thank you ^^
Xét nguyên tử Hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi F là độ lớn của lực tương tác điện giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi độ lớn của lực tương tác tính điện giữa electron và hạt nhân là F 16 thì electron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng nào?
A. quỹ đạo dừng L
B. quỹ đạo dừng M
C. quỹ đạo dừng N
D. quỹ đạo dừng Q
Chọn đáp án A
Lực tĩnh điện giữa hạt nhân và electron khi electron ở quỹ đạo thứ n F = k q 2 r 2 = 1 n 4 k q 2 r 0 2 = F K n 4
Trong đó F K là lực tĩnh điện giữa electron và hạt nhân, khi nguyên từ hidro ở trạng thái cơ bản
→ Áp dụng cho bài toán ta được n = 2, vậy electron đang ở quỹ đạo dừng L
Xét nguyên tử Hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi F là độ lớn của lực tương tác điện giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi độ lớn của lực tương tác tính điện giữa electron và hạt nhân là F 16 thì electron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng nào?
A. quỹ đạo dừng L
B. quỹ đạo dừng M
C. quỹ đạo dừng N
D. quỹ đạo dừng Q
+ Lực tĩnh điện giữa hạt nhân và electron khi electron ở quỹ đạo thứ n
Trong đó FK là lực tĩnh điện giữa electron và hạt nhân, khi nguyên từ hidro ở trạng thái cơ bản
→ Áp dụng cho bài toán ta được n = 2, vậy electron đang ở quỹ đạo dừng L.
Đáp án A
Xét nguyên tử Hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi f là độ lớn của lực tương tác điện giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng . Khi độ lớn của lực tương tác tính điện giữa electron và hạt nhân là F 16 thì electron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng nào?
A. quỹ đạo dừng L
B. quỹ đạo dừng M
C. quỹ đạo dừng N
D. quỹ đạo dừng Q
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi F là độ lớn lực tương tác điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi độ lớn lực tương tác điện giữa electron và hạt nhân là F 16 thì êlectron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng nào?
A. Quỹ đạo dừng L
B. Quỹ đạo dừng M
C. Quỹ đạo dừng N
D. Quỹ đạo dừng O
Đáp án A
Lực tương tác giữa electron và hạt nhân là lực cu-lông nên: F = k e 2 r 2 → r = n 2 . r 0 F = k . e 2 n 4 r 0 2
Khi trên quỹ đạo K thì n = 1 ⇒ F = k e 2 r 0 2 1
Khi trên quỹ đạo có F ' = F 16 ⇔ k e 2 n 4 r 0 2 = F 16 → 1 1 16 k e 2 n 4 r 0 2 ⇒ n = 2
⇒
Xét nguyên tử Hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi F là độ lớn của lực tương tác điện giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi độ lớn của lực tương tác tính điện giữa electron và hạt nhân là F 16 thì electron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng nào?
A. quỹ đạo dừng L
B. quỹ đạo dừng M
C. quỹ đạo dừng N
D. quỹ đạo dừng Q
Chọn đáp án A
Lực tĩnh điện giữa hạt nhân và electron khi electron ở quỹ đạo thứ n
F = k q 2 r 2 = 1 n 4 k q 2 r 0 2 = F K n 4
Trong đó F K là lực tĩnh điện giữa electron và hạt nhân, khi nguyên từ hidro ở trạng thái cơ bản
→ Áp dụng cho bài toán ta được n = 2, vậy electron đang ở quỹ đạo dừng L
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi F là độ lớn lực tương tác điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi độ lớn lực tương tác điện giữa electron và hạt nhân là F 16 thì êlectron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng nào?
A. Quỹ đạo dừng L
B. Quỹ đạo dừng M
C. Quỹ đạo dừng N
D. Quỹ đạo dừng O