Em hãy mô tả thuật toán tìm ƯCLN và BCNN, phân tích bội số ra thừa số nguyên tố của a,b
Mô tả thuật toán bằng 2 cách ( liệt kê các bước và sơ đồ khối) các thuật toán đưa ra để máy tính chạy đc:
1, tìm ước của số nguyên a
2, tìm ƯCLN và BCNN của 2 số nguyên a và b
3, ktra số nguyên a có là số nguyên tố hay ko?
4, rút gọn phân số a/b
5, ktra 3 số a,b,c có là 3 cạnh của tam giác hay ko?
Bài 1:Xác định bài toán và mô tả thuật toán tìm các ước của 1 số nguyên
dương N.
Bài 2: Xác định bài toán và mô tả thuật toán tìm bội chung nhỏ nhất của 2 số
nguyên dương a và b ( BCNN(a,b)).
Bài 3: Hãy chỉ ra Input và Output, mô tả thuật toán của bài toán sau: Tính
tổng các số chẵn trong dãy số nguyên A = {a1, a2, …, an} cho trước
Giúp em với ạ
Câu 1 :
Tham khảo
Y tưởng : xét từng số hạng trong dãy nếu số hạng > 0 thì xếp vào một biến tổng rồi chia cho số hàng đã xếp được
Input : Dãy A gồm N số nguyên a1....aN;
Output : Trung bình cộng của các số dương;
B1 : Nhập N số nguyên a1.... aN;
B2 : TB <--- 0, dem <---- 0, i <---- 1, Tong <--- 0;
B3 : Nếu a[i] > 0 thì Tong <--- TB + a[i];
B4 : dem <--- dem + 1;
B5 : Nếu i > N thì đưa ra màn hình kết quả TB = Tong/Dem rồi kết thúc chương trình;
B 6 : i <--- i + 1 rồi quay lại B3;
Câu 2 :
Tham khảo
Ta nhận thấy rằng, bội số chung nhỏ nhất của hai số nguyên dương a, b có thể được tính theo công thức:
ab/d
trong đó d là ước chung lớn nhất của a và b.
Bởi vậy:
Nên viết hàm để tính bội chung nhỏ nhất của hai số nguyên dương vì chương trình con cần trả ra một giá trị;
- Hàm tính bội chung nhỏ nhất của hai số nguyên dương a, b cần sử dụng hàm tính ước chung lớn nhất của a và b.
- Hàm tính ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương a, b:
function ucln (a, b: integer): integer;
var r: integer;
begin
while b>0 do begin
r: = a mod b ,a : = b ; b:= r; end; ucln:= a; and;
- Hàm tính bội chung nhỏ nhất của hai số nguyên dương a, b:
ADVERTISING Video Player is loading.This is a modal window.
The media could not be loaded, either because the server or network failed or because the format is not supported.lunction bcnn(a, b: integer): integer;
begin
bcnn:= a*b div ucln(a, b);
end;
Khi đó, chương trình con tính bội số chung nhỏ nhất của hai số nguyên dương a, b như sau:
program bai4_chuong6;
use crt ;
vai
X y: integer;
function ucln(a, b: integer): integer;
var r: integer;
begin
while b>0 do begin
r:= a mod b; a: = b ,b:= r;
end; ucln:= a;
end;
txnction bcnn(a, b: integer): integer;
begin
bcnn:= a*b div ucln(a, b);
end;
Begin
clrscr;
writeln('Nhap vao hai so can tim BCNN');
write ('x=') , readln(x); write ('y=') , readln(y);
writeln('bcnn cua hai so',x:4,'va',y:4,'la',bcnn(a,b)
readln
End.
Câu 3 : chịu
Tìm ƯCLN (702, 306) bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố và bằng thuật toán Ơclit.
Không cần phân tích ra thừa số nguyên tố. Hãy tìm BCNN của 3780 và 2970, cho biết ƯCLN của hai số là 270
Ta có: UCLN.BCNN = a.b
Theo công thức, ta có:
270.BCNN = 3780.2970
270.BCNN = 11226600
BCNN = 11226600 : 270
BCNN = 41580.
Vậy BCNN(3780; 2970) = 41580
a)Phân tích 56 và 140 ra thừa số nguyên tố
b)Chỉ ra ƯCLN(56,140)
c)Tìm BCNN của hai số từ phân tích trên
a)56=2^3.7
140=2^2.5.7
b)UCLN=2^2.7=28
c)BCNN=2^3.5.7=280
a , phân tích 56 và 140 ra thừa số nguyên tố
b, chỉ ra ƯCLN{ 56 ; 140 }
c, tìm BCNN của hai số từ phân tích trên
tìm ƯCLN bằng cách phân tích thành thừa số nguyên tố và bằng thuật toán Ơclit
a)Tìm bội chung nhỏ nhất của 80 và 140
Phân tích 80 và 140 ra thừa số nguyên tố
80=.....................
140=...................
Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng đó là .......................................
Lập tích các thừa số đó,mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó
Vậy BCNN(80;140)=................................
b)Tìm BCNN của 42 và 120
Phân tích 42 và 120 ra TSNT
42=.........................
120=.............................
Chon ra các TSNT chung và riêng đó là.........................
Vậy BCNN(42;120)=...............................
a) ta có:
80=24. 5 140=22.5.7
Thừa số nguyên tố chung là 2,5. Thừa số nguyên tố riêng là 7
Vậy BCNN(80,140)= 24.5.7= 560
b) ta có:
42=2.3.7
120=23.3.5
Thừa số nguyên tố chung là 2,3. Thừa số nguyên tố riêng 7,5
Vậy BCNN(42,120)=23.3.5.7=840
So sách quy tắc tìm ƯCLN và BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Giải thích các bước giải:
cách tìm ƯCLN ta phải nhân các thừa số nguyên tố chung với nhau .
Còn tìm BCNN thì ta lấy tất cả thừa số chung và không chung nhân với nhau và thừa số chung phải là thừa số lớn nhất .
Nên làm BCNN sẽ khó khăn hơn
học tốt + t i c k mình nha
Giống nhau:Tìm ƯCLN và BCNN đề phân tích các số ra thừa số ngyên tố và lập tích
Khác nhau: -ƯCLN là chọn ra các thừa số chung có số mũ nhỏ nhất.
-BCNN là chọn tất cả các số với số mũ lớn nhất.
~HT~
Quy tắc tìm ƯCLN :
B1:B1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
B2:B2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
B3:B3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.
k cho mk nha
HT