Cho 12,6 gam muối cacbonat trung hòa của kim loại M thuộc nhóm IA tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 14,6% thì thu được dd X và 3,36 lít khí (dktc). Xác định tên kim loại M và nồng độ % muối trong dd
Hòa tan hết 17,85 gam hỗn hợp A gồm muối axit và muối trung hòa của một kim loại kiềm M (kim loại nhóm I) trong dung dịch HCl nồng độ 5% vừa đủ, thu được dung dịch B và 3,36 lít khí CO2 (đktc).
1. Xác định M và tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A.
2.Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch B.
3. Tính lượng bazơ MOH thu được khi cho A tác dụng với một lượng dư dung dịch Ca(OH)2.
Bài 3.Cho 11,7 gam kim loại A thuộc nhóm IA tác dụng hết với 250ml dung dịch axit clohiđric thì thu được 3,36 lít khí ở đktc và dd X.
a. Xác định tên kim loại A.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric và dung dịch X.
Ch o Na=23, K=39, Li=7, N=14, P=31, Al=27, H=1, O=16, Cl=35,5
nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
Gọi hóa trị của kim loại M là n
PTHH: 2M + 2nHCl -> 2MCln + nH2
0,3/n 0,15 / mol
=> MMMM = 11,7/(0,3/n) = 39n ( g/mol)
lập bảng:
n | 1 | 2 | 3 |
MMMM | 39 | 78 | 117 |
nhận xét | Kali | L | L |
a. PTHH: A + xHCl ---> AClx + \(\dfrac{x}{2}\)H2↑
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{1}{\dfrac{x}{2}}.n_{H_2}=\dfrac{2}{x}.0,15=\dfrac{0,3}{x}\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{11,7}{\dfrac{0,3}{x}}=\dfrac{11,7x}{0,3}=39x\left(g\right)\)
Biện luận:
x | 1 | 2 | 3 |
M | 39 | 78 | 117 |
Nhận xét | Kali (K) | loại | loại |
Vậy A là kali (K)
b. PTHH: 2K + 2HCl ---> 2KCl + H2↑
Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 250ml = 0,25 lít
=> \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,25}=1,2M\)
Ta có: \(V_{dd_{KCl}}=V_{HCl}=0,25\left(lít\right)\)
Theo PT: \(n_{KCl}=n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(C_{M_{KCl}}=\dfrac{0,3}{0,25}=1,2M\)
7: Cho 15,9 gam muối cacbonat của kim loại M (có hóa trị (I) trong hợp chất) tác dụng vừa đủ
với V ml dung dịch HCl 075M tạo ra 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch X.
a) Xác định tên kim loai M.
b) Tính V và nồng độ mol của chất có trong dung dịch X.
\(a,n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ PTHH:M_2CO_3+2HCl\to 2MCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ \Rightarrow n_{M_2CO_3}=n_{CO_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow M_{M_2CO_3}=\dfrac{15,9}{0,15}=106(g/mol)\\ \Rightarrow M_{M}=\dfrac{106-12-16.3}{2}=23(g/mol)\)
Vậy M là natri (Na)
\(b,n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,75}=0,4(l)\\ X:NaCl\\ n_{NaCl}=n_{HCl}=0,3(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75M\)
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam 1 muối carbonate của kim loại X thuộc nhóm IA trong BTH vào dd HCI (vừa đủ) thu được dung dịch A và 2,24L khí CO2 (Dktc) thoát ra. Kim loại X là
X thuộc nhóm IA => X là kim loại kiềm hóa trị I
\(\Rightarrow n_{X_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Leftrightarrow0,1\left(2X+60\right)=13,8\Rightarrow X=39\)
Vậy kim loại X là Kali
hòa tan vừa hết 4 8 gam kim loại r(hoad trị 2) cần phải dùng m gam dung dịch hcl 7,3%.sau phản ứng thử được 4,48 lít khí h2(ở dktc).tìm tên kim loại r và nồng độ phần trăm muối trong dd thu được.
Cho 3,64 gam hỗn hợp E gồm một oxit, một hiđroxit và một muối cacbonat trung hòa của một kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,867% (khối lượng riêng là 1,093 gam/ml); nồng độ mol là 0,545M.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
b) Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp E.
a) Đặt số mol của MO, M(OH)2, MCO3 tương ứng là x, y, z.
Nếu tạo muối trung hòa ta có các phản ứng:
MO + H2SO4 →MSO4 + H2O (1)
M(OH)2 + H2SO4 →MSO4 + 2H2O (2)
MCO3 + H2SO4 →MSO4 + H2O + CO2 (3)
Nếu tạo muối axít ta có các phản ứng:
MO + 2H2SO4 →M(HSO4)2 + H2O (4)
M(OH)2 + 2H2SO4 →M(HSO4)2 + 2H2O (5)
MCO3 + 2H2SO4 →M(HSO4)2 + H2O + CO2 (6)
Ta có :
– TH1: Nếu muối là MSO4 M + 96 = 218 M = 122 (loại)
– TH2: Nếu là muối M(HSO4)2 M + 97.2 = 218 M = 24 (Mg)
Vậy xảy ra phản ứng (4, 5, 6) tạo muối Mg(HSO4)2
b) Theo (4, 5, 6) Số mol CO2 = 0,448/22,4 = 0,02 molz = 0,02 (I)
2x + 2y + 2z = 0,12 (II)
Đề bài: 40x + 58y + 84z = 3,64 (III)
Giải hệ (I, II, III): x = 0,02; y = 0,02; z = 0,02
%MgO = 40.0,02.100/3,64 = 21,98%
%Mg(OH)2 = 58.0,02.100/3,64 = 31,87%
%MgCO3 = 84.0,02.100/3,64 = 46,15%
Cho a gam kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,75 gam muối và 1,12 lít 0,2 khí H2 (dktc). Xác định tên kim loại và tính giá trị a.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ KL:M\\ M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\\ n_{MCl_2}=n_M=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\\ M_{MCl_2}=\dfrac{4,75}{0,05}=95\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ M\text{à}:M_{MCl_2}=M_M+71\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_M+71=95\\ \Leftrightarrow M_M=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M\left(II\right):Magie\left(Mg=24\right)\\ a=24.0,05=1,2\left(g\right)\)
Cho a gam kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,75 gam muối và 1,12 lít 0,2 khí H2 (dktc). Xác định tên kim loại và tính giá trị a.
Bạn xem lại đề gõ thật chuẩn lại nhé!
Hòa tan hoàn toàn 2.7 gam một kim loại A nhóm IIIA vào 200ml HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại A và nồng độ mol/l dung dịch X. Giúp mình với ạ cám mơn nhiều
nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
PTHH: 2R + 6HCl -> 2RCl3 + 3H2
nR = nRCl3 = 0,15 : 2/3 = 0,1 (mol)
M(R) = 2,7/0,1 = 27 (g/mol)
=> R là Al
CMAlCl3 = 0,1/0,2 = 0,5M
Ta có :
2Al + 6HCl ---> 2ACl3 + 3H2
nH2 = 0,15 mol
=> nAl = 0,1 mol
=> M = 2,7/0,1 = 27
=> ĐÓ là Al
nACl3 = 2/3nH2 = 0,1 mol
Cm = n/V = 0,1 / 0,2 = 0,5M