2. Tìm số loại, tỉ lệ KG; số loại và tỉ lệ KH ở F1 của phép lai sau:
+ P: hạt vàng x hạt vàng
1. Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,8 và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 5. Hãy chứng tỉ rằng x tỉ lệ thuận với z và tìm hệ số tỉ lệ
2. 5m dây đồng nặng 43g. Hỏi 10km dây đồng như thế nặng bao nhiêu kg?
Câu 1 là chứng tỏ nha các bạn, ấn nhanh quá nên ghi nhầm
1) x = 0,8 y ; y = 5 z => x = 0,8 . 5 . z = 4 z
=> x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 4.
2) 1 m đồng năng; 43/5 g
10km đồng = 10000m đông nặng: 43/5 x 10 000 = 86 000 g = 86 kg
Thực hiện phép lai P:
P: ♂AaBbCcDdEe x ♀AaBbCcDdEE
Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng.
Hãy xác định theo lý thuyết:
a) Số loại KG tối đa con có ở đời con F1
b) Số loại KG đồng hợp có ở đời con F1
c) Số loại KH tối đa có thể có ở đời con F1
d) Tỉ lệ KG có 5 cặp đồng hợp trội ở đời con F1
e) Tỉ lệ các KG có 3 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp
f) Tỉ lệ các KG có 3 cặp dị hợp và 2 cặp dị hợp lặn
g) Tỉ lệ số cá thể có KG giống bố ở đời con
h) Tỉ lệ số cá thể có KG khác bố ở đời con
i) Tỉ lệ số cá thể có KH mang đủ 5 tính trạng trội ở đời con? 4 tính trạng trội ở đời con? 3 tính trạng trội ở đời con? 2 tính trạng trội ở đời con? 1 tính trạng trội ở đời con?
- Cơ thể AaBbCcDdEe có 5 cặp gen dị hợp => Số giao tử: 25= 32(giao tử)
Cơ thể AaBbCcDdEE có 4 cặp gen dị hợp => Số giao tử: 24= 16(giao tử)
a) Phân tích: AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEE
- Aa x Aa => 1/4 AA: 2/4 Aa: 1/4 aa (2 kiểu hình: 3A-:1aa)
- Bb x Bb => 1/4 BB: 2/4 Bb: 1/4 bb (2 kiểu hình: 3B-:1bb)
-Cc x Cc=> 1/4 CC: 2/4 Cc: 1/4 cc (2 kiểu hình: 3C-:1cc)
- Dd x Dd => 1/4 DD: 2/4 Dd: 1/4 dd (2 kiểu hình: 3D-:1dd)
- Ee x EE => 1/2 EE: 1/2 Ee (1 kiểu hình: E-)
Số loại kiểu gen tối đa ở đời con F1: 3 x 3 x 3 x3 x2= 162 (kiểu gen)
b) Số loại kiểu gen đồng hợp có ở đời con F1:
2 x 2 x 2 x 2 x 1= 16 (kiểu gen) (Cả 5 cặp gen đều đồng hợp)
c) Số loại kiểu hình tối đa ở đời con F1:
2 x 2 x2 x2 x1 = 16(kiểu hình)
d) Tỉ lệ kiểu gen có 5 cặp đồng hợp trội ở F1:
1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/2= 1/512 = 0,1953125%
e) Tỉ lệ các KG có 3 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp:
- TH1: 1 trong 3 cặp đồng hợp trội ở cặp Ee x EE
1/4 x 1/4 x 1/2 x 2/4 x 2/4 =1/128= 0,78125%
- TH2: 1 trong 2 cặp dị hợp ở cặp Ee x EE
1/4 x 1/4 x 1/4 x 2/4 x 1/2 = 1/256 = 0,390625%
f) Tỉ lệ các KG có 3 cặp dị hợp và 2 cặp dị hợp lặn
---
Không phải dị hợp lặn mà là đồng hợp lặn ms đúng nha!
SỬA: Tỉ lệ các KG có 3 cặp dị hợp và 2 cặp đồng hợp lặn là:
- TH1: 1 trong 3 cặp dị hợp ở cặp Ee x EE
2/4 x 2/4 x 1/2 x 1/4 x 1/4= 1/128 = 0,78125%
- TH2: 1 trong 2 cặp đồng hợp lặn ở cặp Ee x EE
2/4 x2/4 x2/4 x 1/4 x0 = 0 => Loại
=> Nhận TH1
g) Tỉ lệ số cá thể có KG giống bố ở đời con
- Bố có kiểu gen AaBbCcDdEe, tỉ lệ số cả thể có KG giống bố ở đời con là:
2/4 x 2/4 x2/4 x2/4 x 1/2 = 1/32 = 3,125%
h) Tỉ lệ số cá thể có KG khác bố ở đời con:
100% - 3,125% = 96,875%
i) Tỉ lệ số cá thể có KH mang đủ 5 tính trạng trội ở đời con? 4 tính trạng trội ở đời con? 3 tính trạng trội ở đời con? 2 tính trạng trội ở đời con? 1 tính trạng trội ở đời con?
----
- Tỉ lệ số cá thể có KH mang đủ 5 tính trạng trội ở đời con là:
3/4 x 3/4 x 3/4 x 3/4 x 1 = 81/256 = 31,640 625%
- Tỉ lệ số cá thể có KH mang 4 tính trạng trội ở đời con:
3/4 x 3/4 x 3/4 x 1/4 x 1= 27/256= 20,546 875%
- Tỉ lệ số cá thể có KH mang 3 tính trạng trội ở đời con là:
3/4 x 3/4 x 1/4 x 1/4 x 1 = 9/256= 3,515 625%
- Tỉ lệ số cá thể có KH mang 2 tính trạng trội ở đời con là:
3/4 x 1/4 x 1/4 x 1/4 x 1= 3/256 = 1, 171 875% - Tỉ lệ số cá thể có KH mang 1 tính trạng trội ở đời con là: 100% Vì cặp Ee x EE luôn cho kiểu hình trội.rước khi xuất khẩu cà phê, người ta chia cà phê thành bốn loại: loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 tỉ lệ nghịch với 4;3;2;1. Tính khối lượng cà phê loại 4 biết tổng số cà phê bốn loại là 300 kg.
Gọi 4 loại cà phê là \(a,b,c,d\left(0< a,b,c,d< 300< 300\right)\left(kg\right)\)
Ta có \(a+b+c+d=300\)
Mà 4 loại tỉ lệ nghịch với 4;3;2;1 nên \(\dfrac{a}{\dfrac{1}{4}}=\dfrac{b}{\dfrac{1}{3}}=\dfrac{c}{\dfrac{1}{2}}=\dfrac{d}{1}\)
Áp dụng t/c dtsbn:
\(\dfrac{a}{\dfrac{1}{4}}=\dfrac{b}{\dfrac{1}{3}}=\dfrac{c}{\dfrac{1}{2}}=\dfrac{d}{1}=\dfrac{a+b+c+d}{\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{2}+1}=\dfrac{300}{\dfrac{25}{12}}=144\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=36\\b=48\\c=72\\d=144\end{matrix}\right.\)
Vậy ...
Gọi khối lượng loại 1, loại 2, loại 3 và loại 4 lần lượt là a,b,c,d
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{a}{\dfrac{1}{4}}=\dfrac{b}{\dfrac{1}{3}}=\dfrac{c}{\dfrac{1}{2}}=\dfrac{d}{\dfrac{1}{1}}=\dfrac{a+b+c+d}{\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{2}+1}=\dfrac{300}{\dfrac{25}{12}}=144\)
Do đó: a=36; b=48; c=72; d=144
Mạch 1 của gen có tỉ lệ các loại nu A : T : G : X = 4:2:1:3. gen có 150 chu kì xoắn.
a/ Tìm số nu của gen, số LK hóa trị, chiều dài, số LK hidro.
b/ Tỉ lệ % từng loại Nu.
c/ Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen
Bốn loại ribonu A,U,G,X của một phân tử ARN lần lượt theo tỉ lệ 2:4:3:6. Số liên kết hóa trị của ARN là 2999. a) Tìm chiều dài của ARN b) Tính số ribonu từng loại của ARN c) Gen thứ 2 có chiều dài và tỉ lệ từng loại nu bằng chiều dài và tỉ lệ từng loại nu của gen đã tổng hợp ARN nói trên. ARN được tổng hợp từ gen thứ 2 này có A=1/4T, X=1/3G của gen. Tính số lượng từng loại ribonu của ARN được tổng hợp từ gen thứ 2.
Trong phong kế hoạch nhỏ, 3 khối 6,7,8 thu được 912 kg giấy loại, trung bình mỗi học sinh khối 6,7,8 theo thứ tự gom được 1,2 ;1,4 ;1,6 kg . So học sinh khối 6,7 tỉ lệ với 1,3 số học sinh khối 7 và 8 tỉ lệ với 4,5 . Tính số học sinh mỗi khối.
Giải:
Gọi số học sinh 3 khối lần lượt là \(a,b,c\)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{a}{b}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow a=\dfrac{b}{3}\Rightarrow\dfrac{a}{4}=\dfrac{b}{12}\\\dfrac{b}{c}=\dfrac{4}{5}\Rightarrow\dfrac{b}{4}=\dfrac{c}{5}\Rightarrow\dfrac{b}{12}=\dfrac{c}{15}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\dfrac{a}{4}=\dfrac{b}{12}=\dfrac{c}{15}\)
\(\Rightarrow a,b,c\) tỉ lệ với \(4;12;15\)
Mà mỗi học sinh trung bình làm được: \(1,2;1,4;1,6\left(kg\right)\)
Nên 3 lớp trung bình làm được: \(\left\{{}\begin{matrix}4.1,2=4,8\\12.1,4=16,8\\15.1,6=24\end{matrix}\right.\)
Lại đặt \(\dfrac{d}{4,8}=\dfrac{e}{16,8}=\dfrac{f}{24}\)
\(\Rightarrow d+e+f=912\left(kg\right)\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{d}{4,8}=\dfrac{e}{16,8}=\dfrac{f}{24}=\dfrac{d+e+f}{4,8+16,8+24}=\dfrac{912}{45,6}=20\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}d=20.4,8=96\\e=20.16,8=336\\f=20.24=480\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{96}{1,2}=80\\b=\dfrac{336}{1,4}=240\\c=\dfrac{480}{1,6}=300\end{matrix}\right.\)
Vậy số học sinh khối \(6,7,8\) lần lượt là \(80;240;300\) (học sinh)
ở 1 loài thực thật cho biết mỗi gen quy định tính trạng trội hoàn toàn và nằm trên 1 NST khác nhau. cho phép lai AabbDdEe x AABbDDEe
a. xác định số loại KG và số loại kh ở thế hệ F1
b. ở thế hệ F1, loại KG AAbbDDEe chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Cho mình hỏi là 3 câu này có bằng nghĩa với nhau ko
- Số kg đường tỉ lệ thuận với số kg dâu
- Số kg dâu tỉ lệ thuận với số kg đường
- Số kg đường và số kg dâu là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Bạn nào làm trước mình tick đúng.
3 câu này có nghĩa giống nhau nha !
# Kukad'z Lee'z
Ba lớp 7A,7B,7C cùng nộp giấy loại làm kế hoạch nhỏ.Biết số giấy loại của ba lớp 7A,7B,7C lần lượt tỉ lệ với 3;6;7vas tổng số giấy của lớp 7A và 7C ít hơn 2 lần số giấy lớp 7B là 150 kg. Hãy tính số giấy loại mỗi lớp thu được .
Gọi số giấy 3 lớp là a,b,ca,b,c
Theo đề bài: a/3 = b/6 = c/7 và 2b−(a+c)=150
→ a/3 = 2b/12 = c/7
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
a/3 = 2b/12 = c/7 = 2b−(a+c)/12−(3+7) = 150/2 = 75
→ a/3 = 75 → a = 75.3 = 225
→ b/6 = 75 → b = 75.6 = 450
→ c/7 = 75 → c = 75.7 = 525
Vậy a, b, c lần lượt =.......................
*gọi số giấy 3 lớp là a, b, c