Câu 1(4đ):Trình bày khái niệm và phân tích các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn?
Trình bày các khái niệm: nhu cầu dinh dưỡng, tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của vật nuôi. Cho ví dụ minh họa.
* Nhu cầu dinh dưỡng: là lượng các chất dinh dưỡng cần cung cấp cho vật nuôi để duy trì sự sống và tạo sản phẩm.
* Tiêu chuẩn ăn: là mức ăn cần cung cấp cho một vật nuôi trong một ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho vật nuôi duy trì các hoạt động sống và tạo sản phẩm.
* Khẩu phần ăn: là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thể hóa bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng hoặc tỉ lệ nhất định.
Chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn của vật nuôi là:
A. Năng lượng
B. Protein
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn của vật nuôi là:
A. Khoáng
B. Vitamin
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Có mấy chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn của vật nuôi?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 1: Trình bày chức năng của các chất dinh dưỡng, khái niệm bữa ăn hợp lí.
Câu 2:Nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm. Trình bày đc cách chế biến 1 món ăn mà gia đình em thường dùng.( hấp, nấu, nướng).
Mí bẹn cute giúp mềnh nhoa. Thanks mí bẹn trước nà 😘
1 Chất đạm (Prôtêin)
Tham gia tổ chức cấu tạo cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt.
Cấu tạo men tiêu hoá, tuyến nội tiết.
Chất đạm cần thiết cho việc tái tạo tế bào chết, tu bổ những hao mòn cơ thể.
Chất đạm còn góp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể …
b)chất đường bột(gluxits)
· Chất đường bột là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể: để làm việc, vui chơi …
· Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.
3. Chất béo
· Là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng, tích trữ dưới dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể
· Là dung môi hoà tan các vitamin, Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể, tăng sức đề kháng cho cơ thể.
4. Sinh tố (Vitamin)· Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da… hoạt động bình thường
· Tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khỏe mạnh…
5. Chất khoáng· Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp.
· Tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể.
6. Nước· Nước trong rau, trái cây, thức ăn hàng ngày.
· Là thành phần chủ yếu của cơ thể.
· Là môi trường cho mọi chuyển hóa và tr
· Điều hòa thân nhiệt.
7. Chất xơ· Có trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc.
· Giúp ngừa bệnh táo bón.
Câu 1: Em hãy trình bày tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh?
Câu 2: Thức ăn vật nuôi là gì? Nêu vai trò của chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi?
Câu 3: Cho biết vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi thủy sản ở nước ta?
Câu 4: Em hãy cho biết phương pháp chế biến thức ăn giàu đạm và khoáng được vận dụng ở địa phương trong chăn nuôi?
Câu 5: Bệnh là gì Lấy ví dụ một vài bệnh ở vật nuôi? Nêu cách phòng trị bệnh cho vật nuôi?
Câu 6 : Trình bày các đặc điểm của nước nuôi thủy sản?
Câu 7:Em hãy nêu các bước tiến hành nhận xét và chọn một số giống lợn heo qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều?
Câu 10:Trình bày quá trình biến đổi thức ăn ở dạ dày?
Câu 11: Ruột non có cấu tạo như thê nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa? Trình
bày quá trình tiêu hóa ở ruột non, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân?
tk:
-Biến đổi lí học:các hoạt động tham gia:tiết dịch vị và sự co bóp của dạ dày.Các thành phần tham gia hoạt động:tuyến vị và các lớp cơ.Tác dụng của hoạt động:Hòa loãng thức ăn,đảo thức ăn thấm đều dịch vị
-Biến đổi hóa học:các hoạt động tham gia:hoạt động của enzim pepsin.Các thành phần tham gia hoạt động:enzim pepsin.Tác dụng của hoạt động:phân cắt prôtêin chuỗi dài thành các chuỗi ngắn.
Tham khảo
Ruột non có cấu tạo giống như cấu tạo chung của các thành ống tiêu hóa gồm có 4 lớp: màng bọc, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc. ... Lớp niêm mạc trong ruột non có chức năng tiết ra dịch vị và hấp thụ các chất dinh dưỡng và bảo vệ cơ quan này.
Dưới đây là các giai đoạn của quá trình tiêu hóa thức ăn ở trùng giày:
1. Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ từ không bào tiêu hóa vào tế bào chất. Riêng phần thức ăn không được tiêu hóa trong không bào được thải ra khỏi tế bào theo kiểu xuất bào.
2. Màng tế bào lõm dần vào, hình thành không bào tiêu hóa. Các enzim của lizôxôm vào không bào tiêu hóa và thủy phân các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất dinh dưỡng đơn giản.
3. Lizoxom gắn vào không bào tiêu hóa. Các enzim của lizoxom vào không bào tiêu hóa và thủy phân các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất dinh dưỡng đơn giản.
Trình tự các giai đoạn của quá trình tiêu hóa nội bào:
1 → 2 → 3. | |
2 → 3 → 1. | |
2 → 1 → 3. | |
3 → 2 → 1. |
Trình tự các giai đoạn của quá trình tiêu hóa nội bào:
X | 2 → 3 → 1 |
Về sự thích nghi của hệ tiêu hóa các loài động vật đối với các nhóm thức ăn khác nhau, cho các phát biểu dưới đây:
I. Các động vật ăn tạp thường có hệ thống răng cửa, răng nanh và răng hàm rất phát triển để ăn cả động vật lẫn thực vật.
II. Các động vật ăn thực vật có hàm lượng dinh dưỡng thấp nên chúng thường cộng sinh với các vi sinh vật phân giải cellulose để tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn ăn vào.
III. Dạ dày của các loài động vật ăn thịt thường là dạ dày đơn, kích thước nhỏ vì chỉ cần một lượng thức ăn ít đã đủ cung cấp dinh dưỡng.
IV. Dạ lá sách ở trâu, bò đóng vai trò là dạ dày thực, tham gia vào quá trình tiêu hóa protein của thức ăn.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án B
I. Các động vật ăn tạp thường có hệ thống răng cửa, răng nanh và răng hàm rất phát triển để ăn cả động vật lẫn thực vật. à đúng
II. Các động vật ăn thực vật có hàm lượng dinh dưỡng thấp nên chúng thường cộng sinh với các vi sinh vật phân giải cellulose để tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn ăn vào. à sai, cộng sinh với VSV để VSV phân giải cellulose.
III. Dạ dày của các loài động vật ăn thịt thường là dạ dày đơn, kích thước nhỏ vì chỉ cần một lượng thức ăn ít đã đủ cung cấp dinh dưỡng. à sai
IV. Dạ lá sách ở trâu, bò đóng vai trò là dạ dày thực, tham gia vào quá trình tiêu hóa protein của thức ăn. à sai