Câu 1: Điện trở của biến điện làm bằng nikêlin có chiều dài là 30m, tiết diện bằng 0,2mm2,chất=0,4×10-6 Ωm, U=220V, thời gian=15p
a, tính R
b, tính nhiệt lượng toả
Câu 8: Điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin có chiều dài 30m, tiết diện 0,2mm2 và điện trở suất 1,1.10-6 Ωm. Được đặt vào hiệu điện thế U=220V và sử dụng trong thời gian 15 phút.
a. Tính điện trở của dây
b. Tính nhiệt lượng toả ra của bếp trong khoảng thời gian trên
\(15p=900s\)
a. \(R=p\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}\dfrac{30}{0,2.10^{-6}}=165\left(\Omega\right)\)
b. \(P=UI=220\left(\dfrac{220}{165}\right)=\dfrac{880}{3}\left(W\right)\)
\(\Rightarrow Q=Pt=\dfrac{880}{3}.900=264000\left(J\right)\)
Một đoạn mạch gồm hai dây dẫn mắc nối tiếp, một dây bằng nikêlin dài 1m có tiết diện 1 m m 2 và dây kia bằng sắt dài 2m có tiết diện 0,5 m m 2 Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này trong cùng nột thời gian thì dây nào tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn.? Vì sao? Biết điện trở suất của Nikêlin là 0,40. 10 - 6 Ωm và điện trở suất của sắt là 12,0. 10 - 8 Ωm.
Điện trở của dây nikelin là:
Điện trở của dây sắt là:
Vì hai dây dẫn mắc nối tiếp với nhau nên có I 1 = I 2 = I
và R 2 > R 1 nên ta có Q 2 > Q 1 . Vậy dây sắt tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn.
câu 13 : điện trở của bếp điện làm bằng nikelin có chiều dài 30m , tiết diện 0,2 mm2 và điện trở xuất 1,1.10^-6 Ôm m . được đặt vào kí hiệu điện thế U = 220V và sử dụng trong thời gian 14 phút
a. Tính điện trở của dây
b. Xác định công suất của bếp
c. Tính điện năng tiêu thụ trong khoảng thời gian trên
a)Điện trở dây: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=1,1\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{30}{0,2\cdot10^{-6}}=165\Omega\)
b)Công suất bếp: \(P=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{220^2}{165}=\dfrac{880}{3}W\)
c)Điện năng bếp tiêu thụ trong thời gian \(t=14ph=840s\) là:
\(A=UIt=\dfrac{U^2}{R}t=\dfrac{220^2}{165}\cdot840=246400J\)
Một cuộn dây điện trở có trị số là 30Ω được quấn bằng dây nikêlin có tiết diện là 0,2mm2 và có điện trở suất là 0,4.10-6 Ω.m. Tính chiều dài của dây nikêlin dùng để quấn cuộn dây điện trở này.
Đổi \(0,2mm^2=2\cdot10^{-7}m^2\)
Chiều dài của dây nikelin dùng để quấn quanh cuộn dây điện trở này
\(l=\dfrac{R\cdot s}{\rho}=\dfrac{30\cdot2\cdot10^{-7}}{0,4\cdot10^{-6}}=15\left(m\right)\)
Tính điện trở của 1 dây dẫn có chiều dài 30m tiết diện 0,03 mm2 và được làm bằng nicrom có điện trở suất 0,1.10-6 Ωm
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=0,1.10^{-6}.\dfrac{30}{0,03.10^{-6}}=100\left(\Omega\right)\)
\(R=p\dfrac{l}{S}=0,1.10^{-6}\dfrac{30}{0,03.10^{-6}}=100\left(\Omega\right)\)
Dây nikêlin có điện trở suất ρ = 0,4 . 10-6 Ωm, dài 20m, tiết diện 1mm2 có điện trở :
A. R = 20 Ω B. R = 30 Ω C. R = 8Ω D. R = 80 Ω
\(R=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{20}{1.10^{-6}}=8\Omega\)
Chọn C
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}.\dfrac{20}{1.10^{-6}}=8\left(\Omega\right)\)
=> Chọn C
Dây nikêlin có điện trở suất ρ = 0,4 . 10-6 Ωm, dài 20m, tiết diện 1mm2 có điện trở :
A. R = 20 Ω B. R = 30 Ω C. R = 8Ω D. R = 80 Ω
Câu 3: Dây điện trở của một ấm điện làm bằng nikêlin, có chiều dài l = 3m, tiết điện 0,3mm2 và điện trở suất của nikêlin là 0,40.10-6 Wm.
a. Tính điện trở của dây dẫn. (1,0đ)
b. Ấm điện trên được sử dụng với hiệu điện thế 220V . Dùng bếp này để đun sôi 5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20oC trong thời gian 5 phút . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
Tính hiệu suất của ấm
a. \(R=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{3}{0,3\cdot10^{-6}}=4\Omega\)
b. \(\left\{{}\begin{matrix}Q_{thu}=mc\Delta t=5.4200.80=1680000\left(J\right)\\Q_{toa}=A=UIt=220.\left(\dfrac{220}{4}\right).50.60=3630000\left(J\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{Q_{thu}}{Q_{toa}}100\%=\dfrac{1680000}{3630000}100\%\approx46,3\%\)
a. Nói điện trở suất của nikêlin là 0,40.10-6ôm .m cho biết điều gì?
b. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 50m, tiết diện 0,2mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính điện trở của dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây?
giúp mh típ nx nhé.Mh cảm ơn lần nx
Điện trở dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{50}{0,2\cdot10^{-6}}=100\Omega\)
Dòng điện qua dây:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{100}=2,2A\)
a. Cứ một đoạn dây dẫn làm bằng nikelin, hình trụ, dài 1m, tiết diện 1m2 thì có điện trở suất là 0,40.10-6\(\Omega m\)
b. \(R=p\dfrac{l}{S}=0,40\cdot10^{-6}\dfrac{50}{0,2\cdot10^{-6}}=100\Omega\)
\(\Rightarrow I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{100}=\dfrac{11}{5}A\)
Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất làm 30Ω bằng dây dẫn Nikêlin có điện trở suất là 0,40. 10 - 6 Ω.m và tiết diện 0,5 m m 2 . Tính chiều dài của dây dẫn.