khử hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40g hỗn hợp chất rắn X và 13,2g khí CO2. tìm m
Khử m(g) hỗn hợp X gồm : CuO ; FeO ; Fe2O3;Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao , thu được 40g chất rắn Y và 13,2g CO2 . Tính m?
\(n_{CO}=n_{CO_2}=\dfrac{13.2}{44}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO}=0.3\cdot28=8.4\left(g\right)\)
BTKL :
\(m_X=40+13.2-8.4=44.8\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
=> nCO = 0,3 (mol)
Bảo toàn KL: mX + mCO = mY + mCO2
=> MX = 40 + 13,2 - 0,3.28 = 44,8(g)
\(nCO_2=\dfrac{13,2}{44}=0,3mol\)
Bảo toàn C
\(\Leftrightarrow nCO=nCO_2=0,3mol\)
\(mCO=0,3.28=8,4gam\)
BTKL: \(m_X+m_{CO}=m_Y+mCO_2\)
\(m_X=\left(m_Y+m_{CO_2}\right)-m_{CO}\)
\(m_X=\left(40+13,2\right)-8,4\)
\(m_X=44,8gam\)
Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn Y và 13,2 gam khí CO 2 . Giá trị của m là
A. 53,2
B. 35,2
C. 49,6
D. 44,8
Khử m(g) hỗn hợp X gồm CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao ,người ta thu đc 40g chất rắn Y và 13,2g khí CÓ. Tính giá trị của m
\(CO + O_{oxit} \to CO_2\\ n_{O(oxit)\ pư} =n_{CO_2} = \dfrac{13,2}{44} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_X = m_Y + m_{O(oxit)\ pư} = 40 + 0,3.16 = 44,8(gam)\)
Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO; Fe3O4; Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là
A. 44,8 gam
B. 40,8 gam
C. 4,8 gam
D. 48,0 gam
Đáp án A
Phản ứng: m gam hỗn hợp oxit + CO → 40 gam chất rắn X + 0,3 mol CO2.
có nCO = nCO2 = 0,3 mol ⇒ BTKL có: m = 40 + 0,3 × 16 = 44,8 gam.
Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO; Fe3O4; Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là
A. 44,8 gam
B. 40,8 gam
C. 4,8 gam
D. 48,0 gam
Đáp án A
Phản ứng: m gam hỗn hợp oxit + CO → 40 gam chất rắn X + 0,3 mol CO2.
có nCO = nCO2 = 0,3 mol ⇒ BTKL có: m = 40 + 0,3 × 16 = 44,8 gam
Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO; Fe3O4; Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là
A. 44,8 gam
B. 40,8 gam
C. 4,8 gam
D. 48,0 gam
Chọn đáp án A
Phản ứng: m gam hỗn hợp oxit + CO → 40 gam chất rắn X + 0,3 mol CO2.
có nCO = nCO2 = 0,3 mol ⇒ BTKL có: m = 40 + 0,3 × 16 = 44,8 gam.
Chọn đáp án A.
Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO; Fe3O4; Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là
A. 44,8 g
B. 40,8 g
C. 4,8 g
D. 48,0 g
Giải thích: Đáp án A
TQ : O + CO -> CO2
mol 0,3 <- 0,3
Bảo toàn khối lượng : m + mCO = mrắn + mCO2
=> m = 44,8g
Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO; Fe3O4; Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là
A. 44,8 gam
B. 40,8 gam
C. 4,8 gam
D. 48,0 gam
Phản ứng: m gam hỗn hợp oxit + CO → 40 gam chất rắn X + 0,3 mol CO2.
có nCO = nCO2 = 0,3 mol ⇒ BTKL có: m = 40 + 0,3 × 16 = 44,8 gam.
Đáp án A
Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO; Fe3O4; Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là
A. 44,8 gam
B. 40,8 gam
C. 4,8 gam
D. 48,0 gam
Khử 4,64 gam hỗn hợp X gồm các oxit MgO, FeO, Fe3O4, và Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y và khí Z. Khí Z dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 1,97 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,84
B. 4,40
C. 4,48
D. 4,68
Đáp án C
Bản chất phản ứng:
CO + Ooxit → CO2
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
Theo PTHH: nO (oxit)= nCO2= nBaCO3= 1,97/197 = 0,01 mol
→m= mchất rắn X - mO (oxit tách)= 4,64 -0,01.16= 4,48 gam