Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một tripeptit?
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe).
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiều liên kết peptit trong một tripeptit?
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe).
Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.
Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α - amino axit.
Trong tripeptit có 2 liên kết peptit
(liên kết peptit là liên kết –CO – NH- giữa 2 đơn vị α - amino axit.
Các công thức cấu tạo của tripeptit:
Gly-Ala-Phe; Gly-Phe-Ala; Phe-Gly-Ala;
Phe-Ala-Gly; Ala-Gly-Phe; Ala-Phe-Gly.
Từ hỗn hợp gồm glyxin và alanin tạo ra tối đa bao nhiêu peptit trong phân tử có 2 liên kết peptit ?
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 8.
Chọn đáp án D
Từ hỗn hợp glyxin (G) và alanin (A) tạo ra tối đa 8 peptit trong phân tử có 2 liên kết peptit:
A-A-A, A-A-G, A-G-A, A-G-G, G-G-G, G-A-G, G-A-A, G-G-A → Đáp án đúng là đáp án D
Chú ý: có thể tính nhanh theo lí thuyết xác suất từ hỗn hợp A và G thì có thể tạo ra tối đa 2 × 2 × 2 = 8 tripeptit trong phân tử có 2 liên kết peptit.
Cho các phát biểu sau:
(a) Để xử lý mùi tanh của cá, có thể rửa cá bằng nước sôi.
(b) Phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(c) Liên kết peptit kém bền trong môi trường axit và bazơ.
(d) Ở điều kiện thường, alanin là chất rắn.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Đáp án B
(a) Đúng vì mùi tanh của cá gây ra do các amin (mà chủ yếu là trimetylamin).
Các amin này có nhiệt độ sôi thấp ⇒ dùng nước sôi có thể làm bay hơi được
(b) Sai vì phân tử tripeptit mạch hở có 2 liên kết peptit.
(c) Đúng nên các peptit dễ bị thủy phân trong môi trường axit và bazơ.
(d) Đúng.
⇒ chỉ có (b) sai
Cho các phát biểu sau:
(a) Để xử lý mùi tanh của cá, có thể rửa cá bằng nước sôi.
(b) Phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(c) Liên kết peptit kém bền trong môi trường axit và bazơ.
(d) Ở điều kiện thường, alanin là chất rắn.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án B
(a )Đúng vì mùi tanh của cá gây ra do các amin ( mà chủ yếu là trimetylamin).
Các amin này có nhiệt độ sôi thấp => dung nước sôi có thể làm bay hơi được
(b) Sai vì phân tử tripeptit mạch hở có 2 liên kết peptit.
(c) Đúng nên các peptit dễ bị thủy phân trong môi trường axit và bazơ.
(d) Đúng.
=> chỉ có (b) sai.
Cho các phát biểu sau:
(a) Để xử lý mùi tanh của cá, có thể rửa cá bằng nước sôi.
(b) Phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(c) Liên kết peptit kém bền trong môi trường axit và bazơ.
(d) Ở điều kiện thường, alanin là chất rắn.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án B
(a )Đúng vì mùi tanh của cá gây ra do các amin ( mà chủ yếu là trimetylamin).
Các amin này có nhiệt độ sôi thấp => dung nước sôi có thể làm bay hơi được
(b) Sai vì phân tử tripeptit mạch hở có 2 liên kết peptit.
(c) Đúng nên các peptit dễ bị thủy phân trong môi trường axit và bazơ.
(d) Đúng.
=> chỉ có (b) sai
Cho các phát biểu sau:
(a) Để xử lý mùi tanh của cá, có thể rửa cá bằng nước sôi.
(b) Phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(c) Liên kết peptit kém bền trong môi trường axit và bazơ.
(d) Ở điều kiện thường, alanin là chất rắn.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án B
(a )Đúng vì mùi tanh của cá gây ra do các amin ( mà chủ yếu là trimetylamin).
Các amin này có nhiệt độ sôi thấp => dung nước sôi có thể làm bay hơi được
(b) Sai vì phân tử tripeptit mạch hở có 2 liên kết peptit.
(c) Đúng nên các peptit dễ bị thủy phân trong môi trường axit và bazơ.
(d) Đúng.
=> chỉ có (b) sai
Cho các phát biểu nào sau đây là sai
1, Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
2, Trong phân tử tripeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
3, Oligopeptit được tạo thành từ các gốc α- và β-amino axit.
4, Tripeptit Gly-Gly- Ala có phản ứng màu biure.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
1, đúng
2, đúng
3, sai vì Oligopeptit được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
4, đúng
Đáp án cần chọn là: C
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử đipeptit có hai liên kết peptit.
(2) Phân tử tripeptit có 3 liên kết peptit.
(3) Số liên kết peptit trong phân tử peptit mạch hở có n gốc α-aminoaxit là n-1.
(4) Có 3 α-amino axit khác nhau, có thể tạo ra 6 peptit khác nhau có đầy đủ các gốc α-amino axit đó.
Số nhận định đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
(1), (2) sai vì đipeptit chỉ có 1 liên kết peptit còn tripeptit có 2 liên kết peptit.
(3), (4) đúng
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử đipeptit có hai liên kết peptit.
(2) Phân tử tripeptit có 3 liên kết peptit.
(3) Số liên kết peptit trong phân tử peptit mạch hở có n gốc α-aminoaxit là n-1.
(4) Có 3 α-amino axit khác nhau, có thể tạo ra 6 peptit khác nhau có đầy đủ các gốc α-amino axit đó.
Số nhận định đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(1), (2) sai vì đipeptit chỉ có 1 liên kết peptit còn tripeptit có 2 liên kết peptit.
(3), (4) đúng ⇒ Chọn B