Cho 200ml dd HCl 2M tác dụng với 200ml dd NaOH x mol/l thu được dd A chứa 2 chất tan có CM bằng nhau. Xác đinh x và CM mỗi chất tan trong dd A
Hoà tan MgO bằng dd HCl 1M thu được dd A. Cho dd A tác dụng với 200ml dd NaOH 2M thu được kết tủa B và dd C.
a.Viết PTHH
b.Tính CM dd A và CM dd C
c.Tính khối lượng kết tủa B
cho 8,4g bột sắt tác dụng với 200ml dd HCl 2M ( D= 1,25g/ml), thu được 200ml dung dịch A và V ml khí hidro (dktc)
a) tính V (ml)
b) tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch A
c) tính nồng độ % của chất tan trong dd A
a, \(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,4}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)=3360\left(ml\right)\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\\n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\\C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: \(m_{ddHCl}=1,25.200=250\left(g\right)\)
⇒ m dd sau pư = 8,4 + 250 - 0,15.2 = 258,1 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,15.127}{258,1}.100\%\approx7,38\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.36,5}{258.1}.100\%\approx1,41\%\end{matrix}\right.\)
Hoà tan hoàn toàn 4,8 g Mg vào 200ml dd HCl thu đc dd A và khí B a, tính V khí B(đktc) b, tính Cm nồng độ chất có trong A c, cho dd NaOH 2M vừa đủ vào A. Tính V dd NaOH cần dùng
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2-->0,4----->0,2------->0,2
a
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b
\(CM_{MgCl_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
c
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,2------>0,4
\(V_{dd.NaOH}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
Cho m(g) hh Na2CO3 và Na2S tác dụng hết với 200ml dd H2SO4 2M dư thu được 4,48 lit hh khí X (ở đktc) có tỉ khối khối so với H2 bằng 19,5 và dd Y
a.Tính số mol mỗi khí trong X
b. Tính giá trị của m và CM các chất trong dd Y
hòa tan 200ml dd HCl 1m vào 200ml dd NaOH 2m thu được dd A. dd A gồm những ion gì? số mol mỗi ion là gì?
PTHH: HCl + NaOH -> NaCl + H2O
Ta có:
nHCl = 0,2.1 = 0,2mol
nNaOH = 0,2.2 = 0,4mol
0,2/1<0,4/1 => NaOH dư
nNaOH dư = 0,4 − 0,2 = 0,2mol
nNaCl = nHCl = 0,2mol
ddA:Na+,OH−,Cl−
nNa+ = nNaOH dư + nNaCl = 0,2 + 0,2 = 0,4mol
nOH− = nNaOH dư = 0,2mol
nCl− = nNaCl = 0,2mol
VddA = 0,2 + 0,2 = 0,4l
[OH−] = [Cl−] = 0,2/0,4 = 0,5M
[Na+] = 0,4/0,4 = 1M
Cho V lít dd HCl 2M vào 200ml dd X chứa NaAlO2 0.1M và Ba(OH)2 0.1M.Sau phản ứng thu được 0.78g kết tủa.Tinh GTLN của V
2.Cho dd X chứa AlCl3 aM và Al2(SO4)3 bM.Khi cho 200 ml dd X tác dụng hoàn toàn với 612ml dd NaOH 1M thu được 8.424 g kết tủa.Mặt khác cho 400 ml dd X tác dụng với BaCl2 dư thu được 83.88g kết tủa.Tính a,b
3.Hòa tan hoàn toàn m g Al vào 320ml HCL 2M.Sau phản ứng thu được dd X chứa 2 chất tan.Chia X thành 2 phần bằng nhau .Phần 1 tác dụng với 190ml dd NaOH 2M.Thu được b mol kết tủa .Phần 2 tác dụng với 180ml NaOH thu được 2b mol.Tính m
#Tham khảo
Khi cho NaOH vào, theo thứ tự sẽ xảy ra phản ứng với H2SO4. Bao giờ trung hoà hết axit mới phản ứng tiếp với Al2(SO4)3.
2 NaOH + H2SO4 -----> Na2SO4 + 2 H2O (1)
Al2(SO4)3 + 6 NaOH -----> 2 Al(OH)3 + 2 Na2SO4 (2)
Al(OH)3 + NaOH -----> NaAlO2 + 2 H2O (3)
Đầu tiên muốn tạo ra kết tủa thì ít nhất phải trung hoà hết axit đã. Từ (1) ta suy ra số mol NaOH để trung hoà hết H2SO4 = 2 x 0,2 = 0,4 (mol).
Kết tủa là Al(OH)3, ứng với số mol là:
11,7 : 78 = 0,15 (mol).
Đến đây ta chia làm hai trường hợp:
- Trường hợp 1 là chỉ xảy ra phản ứng (2) thôi (vì thiếu NaOH).
Từ (2) ta suy ra số mol NaOH cần dùng là 0,15 x 3 = 0,45 (mol).
Giá trị nhỏ nhất của V là (0,45 + 0,4) : 2 = 0,425 (lít).
- Trường hợp 2 là NaOH sau khi đã kết tủa toàn bộ chỗ Al2(SO4)3 rồi vẫn còn dư, nên hoà tan mất một phần kết tủa.
Từ (2) suy ra lượng NaOH cần để kết tủa hết muối nhôm là 0,1 x 6 = 0,6 (mol).
Cũng từ (2) suy ra số mol kết tủa là 0,1 x 2 = 0,2 (mol).
Có 0,2 mol kết tủa mà kết thúc chỉ còn lại 0,15 mol, suy ra NaOH hoà tan mất 0,2 - 0,15 = 0,05 (mol)
Vậy giá trị lớn nhất của V là: (0,4 + 0,6 + 0,05) : 2 = 0,525 (mol).
Cho m (g) NaOH hòa tan trong dd chứa 2m (g) HCl thu được dd X. Cho 0,5 mol K vào dd X thu được dd Y chứa 57,4 (g) chất tan. Tìm m.
a)
$K_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2KCl$
b)
$n_{K_2SO_4} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$n_{BaCl_2} = 0,3.1 = 0,3(mol)$
Ta thấy :
$n_{K_2SO_4} : 1 > n_{BaCl_2} : 1$ nên $K_2SO_4$ dư
$n_{BaSO_4} = n_{BaCl_2} = 0,3(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,3.233 = 69,9(gam)$
c) $n_{K_2SO_4} = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)$
$V_{dd\ sau\ pư} = 0,2 + 0,3 = 0,5(lít)$
$C_{M_{K_2SO_4} } = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M$
$C_{M_{KCl}} = \dfrac{0,6}{0,5} = 1,2M$
Dung dịch A chứa HNO3 và HCl theo tỉ lệ số mol là 2:1
a/ Biết rằng khi cho 200ml dd A tác dụng với 100ml dd NaOH 1M thì lượng axit dư trong A tác dụng đủ với 50ml dd Ba(OH)2 0,2M. Tính CM của mỗi axit trong dd A?
b/ Nếu trộn 500ml dd A với 100ml dd B chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thì dd C thu được có tính axit hay bazơ?
c/ Phải thêm vào dd C bao nhiêu lít dd A hoặc dd B để có dd D trung tính ?
d/ Cô cạn dd D, tính khối lượng muối khan thu được.?
lm theo dạng 1 phương trình hóa học thuu ấy ạ cái dạng [H] + [OH] à H2O ni nè m.n. Lm câu ab thou cx dc ạ em cảm ơn nhìu lawmsmmm!!!!!!!
a/ Gọi nồng độ mol của HNO3;HCl lần lượt là 2a, a (mol/l)
Khi đó: nHNO3=0,4a; nHCl=0,2a mol
=> nH+ = 0,6a mol
nNaOH=0,1 mol, nBa(OH)2=0,2.0,05=0,01 mol
H+ + OH- ------> H2O
Theo PT ta được: \(n_{H^+}=n_{OH^-}=0,1+0,01.2=0,6a\)
=>a= 0,2M
Vậy nồng độ mol của HNO3;HCl lần lượt là: 0,4; 0,2 (M)
b/ nH+ =0,5.0,2.2+0,5.0,2=0,3 mol
+) Dung dịch B gồm: nNaOH=0,1 mol; nBa(OH)2=0,05 mol
=> n OH- = 0,1+ 0,05.2 = 0,2 (mol)
PTHH: H+ + OH- ------> H2O
Theo PT: nH+ = n OH- =0,2 mol<0,3 mol
Vậy dung dịch C còn dư axit ⇒ có tính axit.
c/ Gọi thể tích dung dịch B cần cho để tạo được dung dịch D trung hòa là: V (l)
Ta có: nH+ = n OH-
⇒0,3=1.V+0,5.2.V
⇔V=0,15
⇒ Lượng dung dịch B cần thêm là: Vthêm=0,15−0,1=0,05(l)