tìm số tự nhiên a biết khi chia 96 cho a thì dư 6 và khi chia 132 cho a thì dư 12
Tìm số tự nhên a, biết rằng h cha 96 cho a thì dư 6, khi chia 132 cho a thì dư 12.Nêu cách giải
Theo bài ra, ta có:
96 chia cho a dư 6 => 96 - 6 chia hết cho a => 90 chia hết cho a
132 chia cho a dư 12 => 132 - 12 chia hết cho a => 120 chia hết cho a
Từ 2 điều trên => a thuộc ƯC(90; 120)
Ta lại có:
90 = 2.32.5
120 = 23.3.5
=> ƯCLN(90; 120) = 2.3.5 = 30
=> ƯC(90; 120) = Ư(30)
=> ƯC(90; 120) \(\in\){1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
a \(\in\) {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Theo bài ra, ta có:
96 chia cho a dư 6 => 96 - 6 chia hết cho a => 90 chia hết cho a
132 chia cho a dư 12 => 132 - 12 chia hết cho a => 120 chia hết cho a
Từ 2 điều trên => a thuộc ƯC(90; 120)
Ta lại có:
90 = 2.32.5
120 = 23.3.5
=> ƯCLN(90; 120) = 2.3.5 = 30
=> ƯC(90; 120) = Ư(30)
=> ƯC(90; 120) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
=> a thuộc {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Vậy...
tìm số tự nhiên a, biết khi chia 136 cho 3 thì dư 12 và chia 96 cho a thì dư 6.
gấp!
Tìm sô tự nhiên a, biết rằng khi chia 69 cho a thì dư 6 và chia 132 cho a thì dư 12
Tìm số tự nhiên a biết khi chia 136 cho a thì dư 12 và chia 96 cho a thì dư 6.
mik sẽ chọn người đã trả lời câu hỏi này một cách đầy đủ và chính xác
Tìm số tự nhiên A, biết khi chia số A cho 48 thì được thương là 129 và còn dư, số A chia cho 96 thì dư 68.
A=48* 129 + số dư= 6192+ số dư
Lấy 6192: 96 dư 48 theo đề bài là A : 96 dư 68
=.> số dư phép chia của A cho 48 là 68- 48= 20
Số A là : 6192 + 20=6212
Đáp số 6212
Tìm số tự nhiên b, biết khi chia 64 cho b thì được thương là 4 và số dư là 12.
Tìm số tự nhiên c, biết khi chia số 83 cho c thì được thương là 5 và số dư là 13.
Tìm số tự nhiên b, biết khi chia b cho 14 thì được thương là 5 và số dư là số lớn nhất có thể có trong phép chia ấy.
Tìm số tự nhiên a, biêt khi chia a cho 17 thì được thương là 6 và số dư là số lớn nhất có thể có trong phép chia ấy.
+)b=(64-12)/4=13
+)c=(83-13)/5=13
+)b=14*5+13=83
+)a=17*6+16=118
Tìm số tự nhiên n, biết khi chia n cho 12 thì được thương là 4 và số dư r nhỏ nhất có thể .7) tìm số tự nhiên a, biết khi chia a cho 17 thì được thương là 6 và số dư lớn nhất có thể trong phép chia ấy
Bài 6:
Số dư là số dư lớn nhất có thể nên số dư là:
12 - 1 = 11
Số tự nhiên n là:
4 \(\times\) 12 + 11 = 59
kl...
Bài 7: số dư là số dư lớn nhất có thể nên số dư là:
17 - 1 = 16
Số a là: 6 \(\times\) 17 + 16 = 118
kl...
a) Tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia 37 cho a thì dư 2 và khi chia cho 58 cho a thì dư 2
b) Tìm số tự nhiên b biết rằng khi chia cho 326 cho b dư 11 và khi chia cho 553 cho b thì dư 13
Biết rằng khi chia số tự nhiên b cho 12 thì dư 4,khi chia b cho 11 thì dư 3.Hỏi khi chia cho 132 thì dư bao nhiêu?
Gọi số tự nhiên thỏa mãn điều kiện của đề bài là x.
Theo bài ra ta có \(\hept{\begin{cases}x=12a+4\\x=11b+3\end{cases}\left(a,b\in N\right)}\)
Suy ra \(\hept{\begin{cases}x+140=12a+4+140=12a+144=12\left(a+12\right)\\x+140=11b+3+140=11b+143=11\left(b+13\right)\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x+140⋮12\\x+140⋮11\end{cases}}\)
Từ đó ta thấy \(x+140\in BC\left(11;12\right)=B\left(132\right)\)
Vậy thì \(x+140⋮132\Rightarrow x+8+132⋮132\)
Hay \(x+8⋮132\Rightarrow\) x chia 132 dư 124.
em có cách khác ạ :
Gọi số dư cần tìm là : A
Gọi thương khi chia cho 12 là : a
Gọi thương khi chia cho 11 là : b
\(\Rightarrow A=12a+4\)
\(\Rightarrow A=11b+3\)
Theo bải ra ta có :
\(A.12=\left(11a+3\right).12=11.12.a+3.12=132.a+36\)
\(A.11=\left(12b+4\right).11=11.12.b+4.11=132.b+44\)
\(A.12-A.11=\left(132.a+36\right)-\left(132.a+44\right)\)
\(A=132.\left(a-b\right)+36-44\)
\(A=132.k-8\)
Vậy số tự nhiên đó chia 132 dư 124