hòa tan hết 14,7g hh gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào 146g dd HCl 15% thu được dd X có khối lượng tăng 14,2g so với dd HCl ban đầu.
a)Xác định tên 2 kim loại
b)tính nồng độ % các chất có trong dd X
hòa tan hết 10,8 gam X gồm 2 kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp vào 153.3 g dd HCl 25% thu được dd Y có khối lượng tăng 10,1 g so với khối lượng của dd HCl ban đầu
a) Xác định tên 2 kim loại kiềm thổ và tính thành phần % khối lượng của chúng trong hhX
b) Tính C% của các chất trong dd Y
hoà tan 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào 500ml dd HCL 0,1M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít khí (đktc). xác định tên 2 kim loại
Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là R
\(n_{HCl}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Do \(n_{HCl}< 2.n_{H_2}\) => HCl hết, R tác dụng với H2O
PTHH: 2R + 2HCl --> 2RCl + H2
0,05<-0,05---------->0,025
2R + 2H2O --> 2ROH + H2
0,05<------------------0,025
=> nR = 0,05 + 0,05 = 0,1 (mol)
=> \(M_R=\dfrac{3,1}{0,1}=31\left(g/mol\right)\)
Mà 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp
=> 2 kim loại là Na(natri) và K(kali)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là R
PTHH: 2R + 2HCl --> 2RCl + H2
0,1<------------------0,05
=> \(M_R=\dfrac{3,1}{0,1}=31\left(g/mol\right)\)
Mà 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp
=> 2 kim loại là Na(natri) và K(kali)
Hòa tan hoàn toàn 16,3g hh x gồm 2 kim loại kiềm a b thuộc 2 chu kì liên tiếp vào m gam hcl dư thu được m+7,1 g dd x.% số mol A trong hh là
: Hòa tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp kim loại A, B ở nhóm IIA thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào dd HCl dư 10% so với lượng cần thiết thu được dd X và 6,72 lít khí H2 (đktc). a. Viết phương trình phản ứng và tìm tên 2 kim loại đã dùng (Biết khối lượng các kim loại nhóm IIA là: Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 88; Ba = 137). b. Tính C% các muối có trong dung dịch X
a)
A + 2HCl --> ACl2 + H2
B + 2HCl --> BCl2 + H2
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> nA + nB = 0,3
=> \(\overline{M}=\dfrac{8,8}{0,3}=29,33\)
Mà A,B thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp
=> A,B là Mg, Ca
Hòa tan 2.16g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc nhóm I ở hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 50ml dd X và 896 cm3 khí H2 (đkc)
a Xác định tên hai kim loại kiềm
b Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
c. Tính khối lượng dung dịch HCl 20% cần để trung hòa 10ml dd X trên
Đổi 896 cm3 = 0,896 lít
=> nH2 = 0,896 / 22,4 = 0,04 mol
Đặt công thức hóa học chung của 2 kim loại kiềm thổ là \(\overline{M}\)
PTHH: \(2\overline{M}+2H_2O\rightarrow2\overline{M}OH+H_2\)
0,08.........................................0,04
=> \(M_{\overline{M}}=\frac{2,16}{0,08}=27\left(\frac{g}{mol}\right)\)
=> Hai kim loại kiềm đó là Na và K
b/ Gọi số mol K, Na lần lượt là x, y (mol)
PTHH
2K + 2H2O ===> 2KOH + H2
x.............................................0,5x
2Na + 2H2O ===> 2NaOH + H2
y ................................................y
Theo đề ra, ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}39x+23y=2,16\\0,5x+0,5y=0,04\end{cases}\)
=> \(\begin{cases}x=0,02\\y=0,06\end{cases}\)
=> mNa = 0,06 x 23 = 1,38 gam
mK = 0,02 x 39 = 0,78 gam
=> %mNa = \(\frac{1,38}{2,16}.100\%=63,89\%\)
%mK = 100% - 63,89% = 36,11%
c/
nh2=896/1000/22,4=0,04 mol
gọi công thức chung 2 kim loai là M
M+h2o-> MOH+1/2H2
nM=2nh2=2*0,04=0,08 mol
->MM =2,16/0,08=27
vì M là công thức chug của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp
-> 2 kim loại kiềm đó là na và k
na+ h2o-> naoh+ 1/2h2
k+h2o-> koh+ 1/2h2
đặt nna=a, nk=b
->23a+39b=2,16
0,5a+ 0,5b=0,04
->a=0,06
b=0,02
%mna=23*0,06/2,16*100=63,8%
%mk=36,2%
Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với dd HCl dư cho 6,72 lít khí hiđro ở đktc. Xác định tên 2 kim loại và % khối lượng mỗi kl trong hh ban đầu.
Gọi công thức chung của 2 kim loại là R
\(HCIII\text{R + 2HCl -> RCl2 + H2}I->RCI2+H2\)
Ta có : \(nH2=0,3mol->M\text{ R}=8,8\)/\(0,3=29,3\)
Ta có : \(\text{24 < 29,3 < 40 nên 2 kim loại là Mg và Ca}\)
Gọi số mol Mg và Ca lần lượt là x , y
\(\text{-> x+y=0,3; 24x+40y=8,8}\)
Giải được \(\text{x = 0,2 ; y = 0,1 }\)
\(\text{-> mMg=24.0,2=4,8 gam -> %Mg=54,5% -> %Ca=45,5%}\)
hòa tan 4,8g hỗn hợp 2 kim loại A,B thuộc 2 chu kì liên tiếp của nhóm IA tác dụng với dd HCl 1M dư thu được 1,792 lít khí ở dktc a) Xác định tên 2 kim loại kiềm b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biết đã lấy dư 25% so với lượng cần dùng cho p/ư
a) \(n_{H_2}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
2A + 2HCl --> 2ACl + H2
2B + 2HCl --> 2BCl2 + H2
=> nA + nB = 2.nH2 = 0,16
=> \(\overline{M}_{hh}=\dfrac{4,8}{0,16}=30\)
Mà A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp nhóm IA
=> A, B là Na, K
b)
Gọi số mol Na, K là a,b
=> 23a + 39b = 4,8
2Na + 2HCl --> 2NaCl + H2
_a----->a-------------->0,5a
2K + 2HCl --> 2KCl + H2
_b--->b-------------->0,5b
=> 0,5a + 0,5b = 0,08
=> a = 0,09; b = 0,07
nHCl(PTHH) = a + b = 0,16
=> nHCl(thực tế) = 0,16.125% = 0,2(mol)
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
Cho 3,1 g hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm. Tính thể tích dd HCl 2M cần dùng để trung hòa dd kiềm và khối lượng muối clorua thu được.
Theo pt: nHCl = nMOH = 0,1 (mol)
m(MCl) = 0,1.(31 + 35,5) = 6,65(g)
Hòa tan 20,2 g hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 6,72 lít khí (đktc).
a. Xác định tên 2 kim loại đó và tính khối lượng mỗi kim loại.
Nếu cho 10,1g X vào dung dịch HCl dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu g?
Gọi M là khối lượng mol trung bình của 2 nguyên tố
nH2=6.72/22.4=0.3 mol
M + H2O --> MOH + 1/2 H2
0.6mol---------------------0.3mol
-> M=20.2/0.3=67.3333
-->M1<67.33<M2
mà 2 kim loại này thuộc hai chu kì liên tiếp nhau
--> Kim loại đó là KI và Rb