Một gen có 450 ađênin và 1050 guanin.Số liên kết hoá trị giữa đường và axit của phân tử mARN là:
A. 1500 B. 1499 C. 3000 D. 2999
Một gen có 3000 nucleotit. Trong gen có A= 600 nu. Số lượng liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trên phân tử của gen là:
A.2998 B. 2990 C. 3000 D. 5990
Phân tử mARN của một tế bào nhân sơ có 2999 liên kết giữa đường riboozo và H3PO4 có tỉ lệ Am = 2 Um = 3Gm = 4 Xm Số lượng từng loại nuclêôtit ở vùng mã hóa của gen đã phiên mã ra mARN trên?
A. G = X = 840; A = T = 2160
B. G= X = 420; A = T = 1080
C. G= X = 540; A = T = 96
D. G= X = 1080; A = T = 420
2999 liên kết giữa đường riboozovà H3PO4 như vậy ó có tổng số nu bằng 1500 do 1 phân tử đường ribozo sẽ liên kết với 2 phân tử H3PO4 ở bên cạnh và ngược lại
Có Am = 2 Um = 3Gm = 4 Xm nên ta có:
Xm = 180, Gm = 240, Um = 360, Am = 720
Vậy số lượng từng loại nu ở vùng mã hóa của gen là
A =T = Um + Am = 1080 và G = X = Gm + Xm = 420
Đáp án B
Một phân tử ADN có 600 Nu loại T và 900 Nu loại G. Tổng số liên kết H trong phân tử ADN là:
A. 3000. B. 1500. C. 3600.
D. 3900
Một phân tử mARN có số liên kết photphodieste là 1499. Gen tổng hợp ra mARN nói trên tỉ lệ A:T:G:X trên mạch gốc là 1:2:3:4. Hãy tính:
a. Số nu từng loại trên gen
b. Số liên kết H giữa các nu trên hai mạch của gen
c. Phân tử protein do gen làm khuôn mẫu tổng hợp có bao nhiêu axit amin?
a) Có : rN - 1 = 1499
=> rN = 1500 (nu)
mạch gốc có : A:T:G:X = 1:2:3:4
\(\dfrac{A}{1}=\dfrac{T}{2}=\dfrac{G}{3}=\dfrac{X}{4}=\dfrac{A+T+G+X}{1+2+3+4}=\dfrac{1500}{10}=150\)
a) Số nu từng loại trên gen
A = T = 150 x (1 + 2 ) = 450 (nu)
G = X = 150 x ( 3 + 4 ) = 1050 (nu)
b) Số liên kết hidro
H = 2A + 3G = 4050 (lk)
c) Phân tử protein hoàn chỉnh có số aa :
1500 / 3 - 2 = 498 (aa)
Một phân tử ARN có 1.799 liên kết hóa trị giữa axit và đường, hiệu số giữa G và U là 90 ribonucleotit, giữa X và A là 270 ribonucleotit. Mạch khuôn tổng hợp mARN nói trên có X = 30% số nucleotit của mạch . Quá trình phiên mã của gen trên cần môi trường cung cấp 450 ribonucleotit loại A và quá trình dịch mã cần 8970 lượng ARN. Biết Mã kết thúc trên mARN là UAG, mỗi tARN đều dịch mã một lần. a/ Tính số Nu tự do mỗi loại môi trường cung cấp cho gen tái sinh 3 lần. b/ Số Nu từng loại của mỗi mạch đơn và trên 1 phân tử mARN. c/quá trình dịch mã đòi hỏi môi trường cung cấp bao nhiêu ribonucleotit thuộc mỗi loại cho các đối mã của tARN. d/Có bao nhiêu ribôxôm tham gia dịch mã, cho mỗi mARN , biết số ribôxôm trên mỗi mARN là bằng nhau
Phân tử ADN có 1798 liên kết hóa trị giữa axit và đường → Số nucleotit của gen là: 1800
Số nucleotit của mARN là:
1800 : 2 = 900
G - U = 90 (1)
Theo bài ra ta có:
X mạch khuôn = Gm = 30% x 900 = 270 (2)
Từ (1) và (2) suy ra U = 180
Số nu loại Am + Xm = 900 - 180 - 270 = 450
Theo bài ra ta có:
Xm - Am = 270 suy ra Am = 90, Xm = 360
Số nu mỗi loại của ADN:
A = T = Am + Um = 360 + 90 = 450
G = X = Gm + Xm = 180 + 270 = 450
a, Gen nhân đôi 3 lần mtcc là:
A = T = 450 x (2^3 - 1) = 3150
G = X = 450 x(2^3 - 1) = 3150
c, Số nu từng loại trên mỗi mạch của ADN:
A1 = Um = T2 = 180;
T1 = Am = A2 = 90;
G1 = Xm = X2 = 360;
X1 = Gm = G2 = 270
d,
Số nucleotit trong bộ ba đối mã tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit là:
900 - 3 = 897
Số chuỗi polipeptit được tổng hợp là:
8970 : 897 = 10
Bộ ba kết thúc là UAG, vậy số nu từng loại ở các bộ ba đối mã tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit là:
Um = 179;
Am = 89;
Xm = 360;
Gm = 269
Số nu từng loại trong các bộ ba đối mã mtcc là:
Um = 179 x 10 = 1790
Am = 89 x 10 = 890
Xm = 360 x 10 = 3600
Gm = 269 x 10 = 2690
Mtcc 450A cho phiên mã, vậy số phân tử mARN tạo thành là:
450 : 90 = 5
Vậy số riboxom tham gia dịch mã trên mỗi mARN là:
10 : 5 = 2
một gen dài 0,408 micromet và có tỉ lệ từng loại nucleotit bằng nhau. Phân tử mARN do gen tổng hợp có chứa 15% uraxin và 20% guanin. Số liên kết hidro của gen nói trên là?
A: 3900
B: 3600
C: 3000
D: 2400
Số nu của gen là (0.408*10^4*2)/3.4=2400 nu
A=T=G=X=2400/4=600 nu
=> số lk H là 600*2+600*3=3000
Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là bao nhiêu ?
A. 2040.
B. 3000.
C. 1800.
D. 2400
Ta có : \(A=T=480(nu)\) \(\Rightarrow G=X=\dfrac{3120-480.2}{3}=720\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow N=2A+2G=2400\left(nu\right)\)
Một gen có 5398 liên kết hoá trị giữa axit và đường, tích giữa hai loại nuclêôtit không bổ sung bằng 6% và số liên kết hiđro nằm trong đoạn từ 3200 đến 3500 liên kết. Một mạch đơn của gen có 135T và 30%X, khi gen sao mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 675U và 2025X.
a) Tính số nuclêôtit mỗi loại trong mỗi mạch đơn của gen.
b) tính số nu môi trường nội bào cung cấp cho quá trình sao mã và số nu mỗi loại trong một phân tử mARN.
N = 2700 nu
+ Ta có: A . G = 6% mà A + G = 50%
+ TH1: A = T = 20% →A = T = 20% . 2700 = 540nu
G = X = 30% →G = X = 30% . 2700 = 810nu
- Số liên kết H của gen là: 2A + 3G = 2 . 540+ 3 . 810= 3510 liên kết (ko thỏa mãn đề bài → loại)
+ TH2: A = T = 30% → A = T = 810nu
G = X = 20% → G = X = 540nu
- Số liên kết H của gen là 2A + 3G = 3240liên kết (thỏa mãn đề bài)
a) Tính số nuclêôtit mỗi loại trong mỗi mạch đơn của gen.
Gọi mạch đơn có T = 135 nu là mạch 1
=> T1 = 135 nu = A2
=> A1 = T2 = A - A2 = 675 nu
=> G1 = X2 = 30%.N/2 = 405 nu
=> G2 = X1 = G - G1 = 135 nu
Câu 34: Phân tử mARN có chiều dài 346,8 nanômet và có chứa 10% uraxin với 20% ađênin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử mARN nói trên là:
A. A = T = 360; G = X = 840 B. A = T = 306; G = X = 714
C. A = T = 180; G = X = 420 D. A = T = 108; G = X = 357
346,8nm = 3468Ao
rN = 3468 : 3,4 = 1020 => số lượng nu của gen : N = 2040
rU = 1020 x 10% = 102
rA = 1020 x 20% = 204
=> Số lượng từng loại nu của gen
A = T = 102 + 204 = 306
G = X = (2040 - 2 x 306) / 2 = 714
chọn B