1 vật dao động điều hòa trên 1 đoạn thẳng CD ,thời gian đi từ C đến D là 0,5s .biết tại thời điểm t=0 vật qua trung điểm O của đoạn CD theo chiều dương của trục tọa độ Ox với tốc độ 10pi cm/s.phương trình dao động của vật là
Một vật dao động điều hòa với chu kì T, trên một đoạn thẳng, giữa hai điểm biên M và N. Chọn chiều dương từ M đến N, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng O, mốc thời gian t = 0 là lúc vật đi qua trung điểm I của đoạn MO theo chiều dương. Gia tốc của vật bằng không lần thứ nhất vào thời điểm
A. T/8
B. T/16
C. T/6
D. T/12
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox, gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng, khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật qua vị trí cân bằng là 0,5s; quãng đường vật đi được trong 2s là 32cm. Tại thời điểm t = 1 , 5 s vật qua vị trí có li độ theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là
A. x = 8 cos π t + π 6 ( c m )
B. x = 4 cos 2 π t − 7 π 6 ( c m )
C. x = 8 cos π t − π 3 ( c m )
D. x = 4 cos 2 π t − π 6 ( c m )
Đáp án B
Giả sử x = A cos ω t + φ
Thời gian giữa hai lần liên tiếp vật qua vị trí cân bằng là nửa chu kỳ nên T = 2.0 , 5 = 1 s ⇒ ω = 2 π r a d / s
Quãng đường đi được trong 2s (2 chu kì) là: S = 2.4 A = 32 ⇒ A = 4 c m
Tại thời điểm t = 1 , 5 s vật qua vị trí có li độ x = 2 3 c m theo chiều dương
⇒ 2 3 = 4 cos 3 π + φ − 2 π .4 sin 3 π + φ > 0 ⇒ cos φ = − 3 2 sin φ > 0
Suy ra, có thể lấy φ = − 7 π 6
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox, gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng, khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật qua vị trí cân bằng là 0,5s; quãng đường vật đi được trong 2s là 32cm. Tại thời điểm t=1,5s vật qua vị trí có li độ theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là
A. x = 8 cos πt + π 6 cm
B. x = 4 cos πt - 7 π 6 cm
C. x = 8 cos πt - π 3 cm
D. x = 4 cos 2 πt - π 6 cm
Đáp án B
Giả sử x = Acos ( ωt + φ )
Thời gian giữa hai lần liên tiếp vật qua vị trí cân bằng là nửa chu kỳ nên
Quãng đường đi được trong 2s (2 chu kì) là: S=2.4A=32 =>A=4cm
Tại thời điểm t=1,5s vật qua vị trí có li độ 2 3 cm theo chiều dương
Suy ra, có thể lấy φ = - 7 π 6
Một vật nhỏ dao động điều hòa với chu kì T, giữa hai điểm biên M và N. Chọn chiều dương từ M đến N, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng O, mốc thời gian t = 0 là lúc vật đi qua trung điểm I của đoạn MO theo chiều dương. Gọi a và v lần lượt là gia tốc tức thời và vận tốc thức thời của vật. Tích A.v bằng không lần thứ ba vào thời điểm
A. 11 T 12
B. T 12
C. T 3
D. 7 T 12
Một vật dao động điều hoà trên trục Ox, gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng, khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật qua vị trí cân bằng là 0,5s; quãng đường vật đi được trong 2s là 32cm. Tại thời điểm t = l,5s vật qua vị trí có li độ theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là
A. x = 8 cos π t + π 6 c m
B. x = 4 cos 2 π t − 7 π 6 c m
C. x = 8 cos π t − π 3 c m
D. x = 4 cos 2 π t − π 6 c m
Chọn đápán B.
Giả sử x = A cos ω t + φ
Thời gian giữa hai lần liên tiếp vật qua vị trí cân bằng là nửa chu kỳ nên
T = 2.0 , 5 = 1 s ⇒ ω = 2 π r a d / s
Quãng đường đi được trong 2s (2 chu kì) là: S = 2.4 A = 32 ⇒ A = 4 c m
Tại thời điểm t = 1 , 5 s vật qua vị trí có li độ x = 2 3 cm theo chiều dương
⇒ 2 3 = 4 cos 3 π + φ − 2 π .4 sin 3 π + φ > 0 ⇒ cos φ = − 3 2 sin φ > 0
Suy ra, có thể lấy φ = − 7 π 6
Một vật dao động điều hoà trên trục Ox, gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng, khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật qua vị trí cân bằng là 0,5s; quãng đường vật đi được trong 2s là 32cm. Tại thời điểm t = l,5s vật qua vị trí có li độ theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là
A. x = 8 cos πt + π 6 c m
B. x = 4 cos 2 πt - 7 π 6 c m
C. x = 8 cos πt - π 6 c m
D. x = 4 cos 2 πt - π 6 c m
Bài 1: Một vật dao động điều hòa trên trục x'Ox ( O trùng VTCB). Khi vật ở các tọa độ x1= 2cm và x2= 3cm thì nó có các vận tốc v1= 4picăn3 cm/s v2= 2picăn7 cm/s. Chọn to=0 khi vật qua x1=2cm và đi theo chiều dương
a) viết phương trình li độ
b) xác định thời điểm để vật qua vị trí x1 lần đầu theo chiều âm (kể từ to=0)
Bài 2: Một vật dao động điều hòa giữa hai điểm M và N, O là trung điểm của MN. Thời gian vật đi từ O đến M (hay đến N) là 6s. Tính thời gian vật đi từ O đến điểm giữa của OM (hay ON)
Mỗi câu hỏi bạn nên hỏi 1 bài thôi nhé.
Bài 1:
Áp dụng công thức độc lập thời gian: \(A^2=x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}\)
\(\Rightarrow A^2= 2^2+\dfrac{(4\pi\sqrt 3)^2}{\omega^2}=3^2+\dfrac{(2\pi\sqrt 7)^2}{\omega^2}\)
\(\Rightarrow \omega=2\pi\) (rad/s)
Và \(A=4\) (cm)
Tìm pha ban đầu \(\varphi\) bằng cách: \(\cos(\varphi)=\dfrac{x_1}{A}=\dfrac{1}{2}\)
Ban đầu vật đi theo chiều dương \(\rightarrow \varphi <0\)
\(\Rightarrow \varphi=-\dfrac{\pi}{3}\)
Vậy PT: \(x=4\cos(2\pi t-\dfrac{\pi}{3})\) (cm)
b)
Biểu diễn dao động của vật bằng véc tơ quay như hình vẽ
Thời điểm đầu tiên vật qua x1 theo chiều âm ứng với véc tơ quay từ M đến N
Góc quay \(\alpha =60.2=120^0\)
Thời gian: \(i=\dfrac{120}{360}T=\dfrac{1}{3}s\)
Bài 2:
O chính là vị trí cân bằng với 2 biên là M, N
Thời gian vật đi từ O đến M là T/4
\(\Rightarrow T/4=6\Rightarrow T =24s\)
Biểu diễn dao động điều hoà bằng véc tơ quay ta có:
Vật đi từ O đến trung điểm I của ON ứng với véc tơ quay từ P đến Q
Góc quay: \(\alpha =30^0\)
Thời gian: \(t=\dfrac{30}{360}T=\dfrac{1}{12}.24=2(s)\)
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 4cm. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật đi qua vị trí cân bằng là 0.5s. Tại thời điểm t=1.5s thì chất điểm đi qua li độ 2 3 cm theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là:
A. x = 4 cos 2 π t + 5 π 6
B. x = 4 cos 4 π t + 5 π 6
C. x = 4 cos 2 π t - 5 π 6
D. x = 4 cos 4 π t - 5 π 6
Đáp án A
Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp qua VTCB
Phương trình dao động của vật có dạng x = 4 cos 2 π t + φ . Lại có:
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 4cm. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật đi qua vị trí cân bằng là 0.5s. Tại thời điểm t=1.5s thì chất điểm đi qua li độ 2 3 cm theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án A
Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp qua VTCB
Phương trình dao động của vật có dạng