Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Nguyễn Duy Hải
Name : …………………………. THE FIRST FORTY-FIVE MINUTE TESTClass : 7A Subject : EnglishMarks:Comments :TEST 2A.LISTENING (2POINTS)I. Listen to the interview with an ironman. Tick (v) the problems he had as a child.1. headache2. stomachache3. toothache4. allergy5. sick6. running nose7. weak8. sunburnII. Listen to the interview with an ironman again and decide the following sentence true (T) or false (F).He wanted to do sports because of his friendsTaking up sports was easyHe did more exercise.In this...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
TÊN HỌ VÀ
Xem chi tiết
(.I_CAN_FLY.)
27 tháng 5 2023 lúc 22:51

33. The test was very long. We couldn’t do it in forty-five minutes.

A. We couldn’t do the test in forty-five minutes though it was long.

B. The test was too long for US to do in forty-five minutes.

C. The test was long enough for US to do in forty-five minutes.

D. Forty-five minutes is the time we needed to do the long test.

34. I failed the exam. My mother was disappointed.

A. I failed the exam, but my mother was disappointed.

B. I failed the exam, or my mother was disappointed.

C. I failed the exam, so my mother was disappointed.

D. I failed the exam although my mother was disappointed.

35. We started to play golf last month.

A. We have played golf since last month.                    B. We played golf since last month.

C. We have played golf for last month.                        D. We have started to play golf since last month.

36. “Close your books”, the teacher said to us.

A. The teacher told US close our books.                        B. The teacher told US to closing our books.

C. The teacher told US closing our books.                   D. The teacher told US to close our books.

Gia Linh
27 tháng 5 2023 lúc 22:52

33. The test was very long. We couldn’t do it in forty-five minutes.

A. We couldn’t do the test in forty-five minutes though it was long.

B. The test was too long for US to do in forty-five minutes.

C. The test was long enough for US to do in forty-five minutes.

D. Forty-five minutes is the time we needed to do the long test.

34. I failed the exam. My mother was disappointed.

A. I failed the exam, but my mother was disappointed.

B. I failed the exam, or my mother was disappointed.

C. I failed the exam, so my mother was disappointed.

D. I failed the exam although my mother was disappointed.

35. We started to play golf last month.

A. We have played golf since last month.     B. We played golf since last month.

C. We have played golf for last month.                   D. We have started to play golf since last month.

36. “Close your books”, the teacher said to us.

A. The teacher told US close our books.                        B. The teacher told US to closing our books.

C. The teacher told US closing our books.                   D. The teacher told US to close our books.

datcoder
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
8 tháng 11 2023 lúc 21:36

Đáp án: Randy Gardner

datcoder
8 tháng 11 2023 lúc 21:41

Bài nghe: 

H = Host

P = Professor

HProfessor Martin, you’re interested in the limits of the human body. Is that right?

PYes, that’s right. So, for example, we’ve been asking: Is it possible to survive in a vacuum?

HAnd what’s the answer?

PWell, sadly we know how long humans can survive ina vacuum in outer space. Three Russian cosmonauts diedin 1971 when their space capsule had a major problem atan altitude of 168 kilometres. The pressure inside the capsule dropped to zero and the crew died after 30 to 40 seconds.

HWhat a tragedy!

PYes, indeed. But it is possible to survive shorter periods of time in a vacuum. In 1966 a scientist was testing a spacesuit in a special room when the pressure suddenly dropped to almost zero for a period of 27 seconds. He passed out after 15 seconds and he woke up when the pressure inside the room returned to normal. He was fine.

HGood! So what else have you been studying?

PWe’ve also been asking: how long can the human body survive without sleep?

HAnd what is the answer?

PWell, we can’t force people to stay awake until they die, so it’s impossible to know the exact limits. But we know about some extreme cases. For example, on 28 December 1963, Randy Gardner, a 17-year-old student, got up at 6 o’clock in the morning and didn’t go back to sleep again until the morning of 8 January 1964. That’s 264 hours.

HAmazing! How many days is that?

PAbout 11 days.

HHe probably slept for a week after that!

PActually, no. His first sleep after those 11 days lasted almost 15 hours.

Tạm dịch: 

H = người dẫn chương trình 

P = giáo sư 

H: Giáo sư Martin, ông quan tâm đến giới hạn của cơ thể con người. Đúng vậy không ạ?

P: Vâng, đúng vậy. Chẳng hạn chúng tôi đang được hỏi rằng: Có thể tồn tại trong môi trường chân không không?

H: Và câu trả lời là gì?

P: Chà, thật đáng buồn là chúng ta biết con người có thể tồn tại bao lâu trong môi trường chân không ngoài vũ trụ. Ba nhà du hành vũ trụ người Nga đã chết vào năm 1971 khi khoang vũ trụ của họ gặp sự cố nghiêm trọng ở độ cao 168 km. Áp suất bên trong viên nang giảm xuống 0 và phi hành đoàn chết sau 30 đến 40 giây.

H: Thật là một bi kịch!

P: Vâng, đúng là như vậy. Nhưng là khả thi để tồn tại trong khoảng thời gian ngắn hơn trong môi trường chân không. Năm 1966, một nhà khoa học đang thử nghiệm bộ đồ phi hành gia trong một căn phòng đặc biệt thì áp suất đột ngột giảm xuống gần như bằng không trong khoảng thời gian 27 giây. Anh ta bất tỉnh sau 15 giây và tỉnh dậy khi áp suất trong phòng trở lại bình thường. Anh ấy vẫn ổn.

H: Tuyệt! Vậy ông còn nghiên cứu về gì nữa không ạ?

P: Chúng tôi cũng đã được hỏi rằng: cơ thể con người có thể tồn tại được bao lâu nếu không ngủ?

H: Và câu trả lời là gì?

P: Chà, chúng ta không thể bắt mọi người thức cho đến khi họ chết, vì vậy ta không thể biết giới hạn chính xác. Nhưng chúng tôi biết về một số trường hợp cá biêth. Ví dụ, vào ngày 28 tháng 12 năm 1963, Randy Gardner, một sinh viên 17 tuổi, thức dậy lúc 6 giờ sáng ngày 28/12/1963 và không ngủ lại cho đến sáng ngày 8/1/1964. Đó là 264 giờ.

H: Thật đáng kinh ngạc! Khoảng thời gian đó là bao nhiêu ngày?

P: Khoảng 11 ngày.

H: Có lẽ anh ấy đã ngủ một tuần sau đó!

P: Trên thực tế thì không. Giấc ngủ đầu tiên của anh ta sau 11 ngày đó kéo dài gần 15 tiếng.

Nguyễn Định
Xem chi tiết
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 11 2019 lúc 15:51

Kiến thức: Từ vựng, thành ngữ

Giải thích:

lose count (of something): quên tất cả những gì trước đó bạn đã đếm được

score (n): điểm

memory (n): trí nhớ

patience (n): sự kiên nhẫn

He has lost (34) _______ of the number of times he has been called out at midnight to give advice to a farmer with sick sheep or cows.

Tạm dịch: Anh ấy không thể nhớ được hết những lần mình được gọi vào lúc nửa đêm để đưa ra lời khuyên cho một người nông dân về chú cừu hoặc bò bị bệnh.

Chọn A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 9 2017 lúc 8:44

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật (dog), đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “which”.

… N(thing) + which + V + …

Không cần giới từ “of” đứng trước “which”.

who: đại từ quan hệ thay thế cho người, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

whose: thay thế cho tính từ sở hữu.

winning the trust of an aggressive dog (35) _______ needs an injection.

Tạm dịch: chiếm được lòng tin của một chú chó hung dữ cần được tiêm.

Chọn B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 7 2018 lúc 8:05

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Giữa tính từ sở hữu “their” và danh từ “environment” cần một tính từ.

nearby (adj): gần                                              area (n): vùng

local (adj): địa phương                                     close (adj): gần

It also showed Don holding a meeting with villagers concerned about the damage a new road might do to their (37) _______ environment.

Tạm dịch: Nó cũng cho thấy Don tổ chức một cuộc họp với những người dân lo ngại về thiệt hại mà một con đường mới có thể gây ra cho môi trường địa phương của họ.

Chọn C

Dịch bài đọc:

CUỘC SỐNG CỦA MỘT BÁC SỸ THÚ Y VÙNG NÔNG THÔN

Don Strange, một làm bác sĩ thú y ở miền bắc nước Anh, có một cuộc sống bận rộn. Ngoài việc phải chữa trị cho các vật nuôi không khỏe, anh thường đến thăm các trang trại nơi có nhiều loài vật khác nhau đang chờ đợi mình. Anh ấy không thể nhớ nổi số lần mình được gọi vào lúc nửa đêm để đưa ra lời khuyên cho một người nông dân về những chú cừu hoặc bò bị bệnh.

Gần đây, một công ty truyền hình đã chọn Don làm chủ đề của một chương trình phim tài liệu mà nó đang thực hiện về cuộc sống của một bác sĩ thú y ở nông thôn. Chương trình cho thấy những tình huống khó khăn mà Don phải đối mặt hàng ngày như giúp một con bò sinh con hoặc chiếm được lòng tin của một con chó hung dữ cần được tiêm. Tuy nhiên, không phải tất cả bệnh nhân Don, đều là động vật nuôi trong nhà, và trong chương trình, mọi người thấy anh ta giúp một con cú có cánh bị thương. Nó cũng cho thấy Don tổ chức một cuộc họp với những người dân lo ngại về thiệt hại mà một con đường mới có thể gây ra cho môi trường địa phương của họ.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 5 2018 lúc 4:00

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

yet: nhưng however: tuy nhiên

although: mặc dù therefore: do đó

The program showed the difficult situations Don faces every day such as helping a cow to give birth or winning the trust of an aggressive dog (35) _______ needs an injection. Not all of Don’s patients are domestic animals, (36) _______, and in the program people saw him helping an owl which had a damaged wing.

Tạm dịch: Chương trình đã cho thấy những tình huống khó khăn mà Don phải đối mặt hàng ngày như giúp một con bò sinh con hoặc chiếm được lòng tin của một con chó hung dữ cần tiêm. Tuy nhiên, không phải tất cả bệnh nhân Don, đều là động vật nuôi trong nhà, và trong chương trình, mọi người thấy anh ta giúp một con cú có cánh bị thương.

Chọn B 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 11 2019 lúc 13:57

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Trước danh từ “kinds” cần một tính từ.

various (adj): đa dạng                                      variety (n): sự đa dạng

variation (n): sự biến đổi, sự thay đổi               vary (v): thay đổi, biến đổi

he often visits farms where problems of (33) _______ kinds await him.

Tạm dịch: anh ta thường đến thăm các trang trại nơi các con vật khác nhau đang chờ đợi anh ta.

Chọn A

Minh Trần Tuệ
Xem chi tiết