công thức tính khối lượng nguyên tử trung bình
Uran tự nhiên gồm 3 đồng vị chính là U 238 có khối lượng nguyên tử 238,0508u (chiếm 99,27%), U 235 có khối lượng nguyên tử 235,0439u (chiếm 0,72%), U 234 có khối lượng nguyên tử 234,0409u (chiếm 0,01%). Tính khối lượng trung bình.
A. 238,0887u
B. 238,0587u
C. 237,0287u
D. 238,0287u
Uran tự nhiên gồm 3 đồng vị chính là U 238 có khối lượng nguyên tử 238,0508u (chiếm 99,27%), U 235 có khối lượng nguyên tử 235,0439u (chiếm 0,72%), U 234 có khối lượng nguyên tử 234,0409u (chiếm 0,01%). Tính khối lượng trung bình.
A. 238,0887u
B. 238,0587u
C. 237,0287u
D. 238,0287u
Uran tự nhiên gồm 3 đồng vị chính là U238 có khối lượng nguyên tử 238,0508u (chiếm 99,27%), U235 có khối lượng nguyên tử 235,0439u (chiếm 0,72%), U234 có khối lượng nguyên tử 234,0409u (chiếm 0,01%). Tính khối lượng trung bình.
A. 238,0887u
B. 238,0587u
C. 237,0287u
D. 238,0287u
Trong tự nhiên bạc có hai đồng vị bền: 10947Ag chiếm 44% số nguyên tử và 10747Ag
chiếm 56% số nguyên tử.
a. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Ag
b. Hãy viết công thức của các loại phân tử bạc clorua khác nhau tạo ra từ hai đồng
vị của bạc ở trên và hai đồng vị của clo là Cl3517 và Cl3717 . Tính phân tử khối của
chúng.
\(a.\overline{NTK}_{Ag}=\dfrac{109.44\%+107.56\%}{100\%}=107,88\left(đ.v.C\right)\\ b.^{109}Ag^{35}Cl\\ ^{107}Ag^{35}Cl\\ ^{109}Ag^{37}Cl\\ ^{107}Ag^{37}Cl\)
\(PTK_{^{109}Ag^{35}Cl}=109+35=144\left(đ.v.C\right)\\PTK_{^{107}Ag^{35}Cl}=107+35=142\left(đ.v.C\right) \\ PTK_{^{109}Ag^{37}Cl}=109+37=146\left(đ.v.C\right)\\ PTK_{^{107}Ag^{37}Cl}=107+37=144\left(đ.v.C\right)\)
Brom có 2 đồng vị : Br 35 79 hàm lượng 50,7%; Br 35 81 hàm lượng 49,3% (so với tổng khối lượng của brom tự nhiên).
Hãy tính nguyên tử khối trung bình A của brom.
(Coi nguyên tử khối trùng với số khối).
Nguyên tử khối trung bình A của brom :
Công thức hoá học của sulfur dioxide là SO2.
a. Hãy cho biết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.
b. Tính khối lượng phân tử
c. Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất
`#3107.101107`
a. Sửa đề: Hãy cho biết khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.
- Trong phân tử \(\text{SO}_2\) gồm 2 nguyên tử, nguyên tử S và O
`=>` NTK của S là `32` amu, NTK của phân tử O là `16` amu
b.
Khối lượng phân tử của SO2 là:
\(32+16\cdot2=64\left(\text{amu}\right)\)
c.
Số `%` của S có trong SO2 là:
\(\text{%S }=\dfrac{32\cdot100}{64}=50\left(\%\right)\)
Số `%` của O2 có trong SO2 là:
\(\text{%O = 100%}-\text{50% = 50%}\)
Vậy:
a. S: `32` amu, O: `16` amu
b. PTK của SO2 là `64` amu
c. \(\text{%S = 50%; %O = 50%.}\)
Người ta dự định xây dựng một nhà máy điện nguyên tử có công suất bằng công suất tối đa của nhà máy thủy điện Hòa Bình (1,92 triệu kW). Giả sử các lò phản ứng dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U 235 với hiệu suất 20% và trung bình mỗi hạt U 235 phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Lấy N A = 6 , 023 . 10 23 .Coi khối lượng nguyên tử tính theo u bằng số khối của nó. Khối lượng U 235 nguyên chất cần cho các lò phản ứng trong thời gian 1 năm (365 ngày) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5900 kg.
B. 1200 kg.
C. 740 kg.
D. 3700 kg.
Người ta dự định xây một nhà máy điện nguyên tử có công suất bằng công suất tối đa của nhà máy thủy điện Hòa Bình (1,92 triệu kW). Giả sử các lò phản ứng dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U 235 với hiệu suất 20% và trung bình mỗi hạt U 235 phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Coi khối lượng nguyên tử tính theo u bằng số khối của nó. Khối lượng U 235 nguyên chất cần cho các lò phản ứng trong thời gian 1 năm (365 ngày) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5900 kg
B. 1200 kg
C. 740 kg
D. 3700 kg
Người ta dự định xây một nhà máy điện nguyên tử có công suất bằng công suất tối đa của nhà máy thủy điện Hòa Bình (1,92 triệu kW). Giả sử các lò phản ứng dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U 235 với hiệu suất 20% và trung bình mỗi hạt U 235 phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Coi khối lượng nguyên tử tính theo u bằng số khối của nó. Khối lượng U 235 nguyên chất cần cho các lò phản ứng trong thời gian 1 năm (365 ngày) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5900 kg.
B. 1200 kg.
C. 740 kg.
D. 3700 kg.
Nguyên tử khối trung bình của Brom là 79.91. Brom có 2 đồng vị, trong đó đồng vị ⁷⁹Br chiếm 54.5% số nguyên tử. a) Tính nguyên tử khối của đồng vị còn lại b) Tính % khối lượng của đồng vị ⁷⁹Br có trong phân tử HBrO4