trộn 200ml dung dịch h2so4 0,05M với 300ml dung dịch NaOH 0,06M. Tính nồng độ mol/l cái ion Na+, SO4 2- và pH của dung dịch thu được
Trộn 200ml dung dịch naoh 1m tác dụng với 100ml dung dịch hcl 1m. Bỏ qua sự thay đổi thể tích khi trộn lẫn.
a. Hỏi dung dịch thu được sau phản ứng có môi trường axit hay bazơ.
b. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\cdot1=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,1\cdot1=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) NaOH còn dư
\(\Rightarrow\) Dung dịch sau p/ứ có môi trường bazơ
\(\Rightarrow n_{NaCl}=0,1\left(mol\right)=n_{NaOH\left(dư\right)}\) \(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,1}{0,2+0,1}\approx0,33\left(M\right)=C_{M_{NaOH\left(dư\right)}}\)
Câu 3 : Để hòa tan 8 gam CuO cần dùng vừa đủ 200ml gam dung dịch H2SO4 thu được dung dịch A.
a. Viết phương trình xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4. cần dùng.
c. Tính khối lượng dung dịch thu được.
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ a,CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ b,n_{H_2SO_4}=n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\\ C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
c, Cần có thêm KLR của dung dịch axit mới tính được em ha
Cho 200 gam dung dịch NaOH tác dụng với 490 gam dung dịch H2SO4 2% thu được dung dịch A, sau khi phản ứng kết thúc cần dùng 5,6 gam KOH để trung hòa hết lượng axít dư có trong A. Tính nồng độ của dung dịch NaOH đã dùng và nồng độ của các chất có trong dung dịch A
Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55g. Tính nồng độ dung dịch NaOH ban đầu.
A. 0,75 M
B. 1,75M
C. 1M
D. 1,25M
Đáp án B
Số mol AlCl3 là nAlCl3= 0,1.1 = 0,1 (mol)
Số mol Al2O3 là nAl2O3= 2,55/102 = 0,025 (mol)
Theo pt (3) ta thấy số mol Al(OH)3 còn lại là 0,05 mol
Như vậy đã có: 0,1 - 0,05 = 0,05 mol Al(OH)3 đã bị hòa tan.
Từ (1) và (2) số mol NaOH = 3.0,1 + 0,05 = 0,35 (mol)
Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là:
A. 0,10 M
B. 0,20 M
C. 0,02 M
D. 0,01 M
Đáp án C
Ta có: n C 6 H 12 O 6 = 1 2 . n Ag = 1 2 . 2 , 16 108 = 0 , 01 mol
→ CM(glucozơ) = n C 6 H 12 O 6 V C 6 H 12 O 6 = 0 , 01 50 . 10 - 3 = 0 , 2 M
1: Cho 1,8 lít H2O vào 200 ml dung dịch OH nồng độ a mol/lit thu được dung dịch có pH = 13. Giá trị của a là A. 1 B. 0,5 C. 1,2 D 1,6
2:Câu 6: Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,15M với 300 ml dung dịch NaOH 0,12M, sau đó thêm phenolphtalein vào thì dung dịch sẽ có màu: A. hồng B. tím C. không màu D. đỏ
2: Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,15M với 300 ml dung dịch NaOH 0,12M, sau đó thêm phenolphtalein vào thì dung dịch sẽ có màu: A. hồng B. tím C. không màu D. đỏc
Câu 6 :
200ml = 0,2l
300ml = 0,3l
\(n_{HCl}=0,15.0,2=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,12.0,3=0,036\left(mol\right)\)
Pt : \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,03 0,036
Lập tỉ số só sánh : \(\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,036}{1}\)
⇒ HCl phản ứng hết , NaOH dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
Khi thêm phenolplatein vào dung dịch NaOH dư thì dung dịch sẽ có màu đỏ
⇒ Chọn câu : D
Chúc bạn học tốt
Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là:
A. 2M
B. 2,4M
C. 2,5M
D. 3,2M
Biết 2,24 lít khí Cacbonic (đktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch B a ( O H ) 2 , sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước.
a. Viết phương trình xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch B a ( O H ) 2 cần dùng.
c. Tính khối lượng kết tủa thu được
Câu 5: Biết 2,24 lít khí Cacbonic (đktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước.
a. Viết phương trình xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 cần dùng.
c. Tính khối lượng kết tủa thu được.
\(a,CO_2+Ba(OH)_2\to BaCO_3\downarrow+H_2O\\ b,n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{Ba(OH)_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{Ba(OH)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\\ c,n_{BaCO_3}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7(g)\)