13,6 g cucl2 trong nước có khối lượng 500 ml có d=1.12G/ML.TÍNH NỒNG ĐỘ PHẦn trăm,nồng độ đương lượng vqf nồng độ molan
1/Dung dịch axit CH3CooH 2.03M có D=1.017g/ml.Tính nồng đọ molan của dung dịch ?
2/dd axit sunfuric 27% có D=1.198. tính nồng độ mol/l và nồng độ molan của dd ?
Hòa tan 21,8 gam hh 2oxit Na2O và K2O có tỉ lệ mol là 2 : 1 vào một lượng nước rồi thêm cho đủ 500 ml dung dịch. tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm mỗi chất trong dung dịch thu được, biết dung dịch có khối lượng riêng D=1,04g/cm3
Hòa tan 21,8 gam hh 2oxit Na2O và K2O có tỉ lệ mol là 2 : 1 vào một lượng nước rồi thêm cho đủ 500 ml dung dịch. tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm mỗi chất trong dung dịch thu được, biết dung dịch có khối lượng riêng D=1,04g/cm3
Gọi $n_{Na_2O} = 2a(mol) \Rightarrow n_{K_2O} = a(mol)$
$\Rightarrow 2a.62 + 94a = 21,8 \Rightarrow a = 0,1(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,4(mol)$
$n_{KOH} = 2n_{K_2O} = 0,2(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,4}{0,5} = 0,8M$
$C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,2}{0,5} = 0,4M$
$m_{dd} = D.V = 1,04.500 = 520(gam)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{0,4.40}{520}.100\% = 3,1\%$
$C\%_{KOH} = \dfrac{0,2.56}{520}.100\% = 2,15\%$
Hòa tan 36,5 gam HCl vào nước, thu được 500ml dung dịch có khối lượng riêng D = 1,1 g/ml. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Cho 32g NaOH vào nước được 400ml dd có khối lượng riêng D=1,2g/ml . Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch
hoà tan 57,2g NaCO3 ,10H2O vào một lượng nước vừa đủ để tạo tahfnh 400 ml dd .Xác định nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dd.Biết dung dịch này có khối lượng riêng D=1,05 g/ml
giải chi tiết giúp mik ạ
\(n_{Na_2CO_3}=n_{Na_2CO_3\cdot10H_2O}=\dfrac{57.2}{106+18\cdot10}=0.2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0.2}{0.4}=0.5\left(M\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=0.2\cdot106=21.2\left(g\right)\)
\(m_{dd}=400\cdot1.05=420\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{21.2}{420}\cdot100\%=5.04\%\)
Câu 8: Cho 99,4 gam P2O5 vào 500 gam nước (dư), thu được dung dịch A.
a. Tính khối lượng chất tan, khối lượng nước trong dung dịch A.
b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch A.
c. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A. Biết thể tích dung dịch A là 500 ml.
giúp vs ae
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{99,4}{142}=0,7\left(mol\right)\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
0,7 2,1 1,4
a, \(m_{H_3PO_4}=1,4.98=137,2\left(g\right)\)
\(m_{ddH_3PO_4}=99,4+500=599,4\left(g\right)\)
Kl nước trong dd A :
\(m_{H_2O}=599,4-137,2=462,2\left(g\right)\)
\(b,C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{137,2}{599,4}.100\%\approx22,89\%\)
\(c,C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{1,4}{0,5}=2,8M\)
Hòa tan 30 g NaCl vào 170 gam nước, được dung dịch có khối lượng riêng 1,1 gam/ml. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được
\(C\%=\dfrac{30}{170}.100\%=17,647\%\)
\(V_{\text{dd}}=\left(30+170\right)1,1=220ml\)
\(n_{NaCl}=\dfrac{30}{58,5}=0,513mol\)
\(C_M=\dfrac{0,513}{0,22}=0,696M\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{30}{170+30}.100\%=15\%\\ C_M=C\%.\dfrac{10D}{M}=10.\dfrac{10.1,1}{58,5}=1,88M\)