Ở rồi giấm, gen B quy định thân xám, gen b quy định thân đen
a) Lai hai cặp bố mẹ thân xám
b) Lai hai cặp bố mẹ thân đen
c) Lai thân đen x thân xám
Hãy lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên
ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt, Hai cặp gen này nằm cùng trên một cặp nst thường và cách nhau 17cM. Lai 2 cá thể ruồi giấm P thuần chủng thân xám cánh cụt với thân đen cánh dài thu được F1 cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau
a, viết sơ đồ lai
b, tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xán cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
a)Do P thuần chủng nên kiểu gen của P là
P Bv/Bv( xám cụt) x bV/bV( đen dài)
F1 Bv/bV( xám dài)
b) f=17% mà ruồi giấm chỉ xảy ra hoán vị ở con cái nên
Bv/bV=> BV=bv= 0.085 Bv=bV= 0.415
=> B-V-= 0.085BV*1 + 0.415Bv*0.5bV + 0.415bV* 0.5Bv= 0.5
a)P: me, Bv/Bv(xam cut) x bo,bV/bV(den dai)
Gp: Bv bV
F1: Bv/bV (xam dai)
F1xF1: me,Bv/bV(xam dai) x bo,Bv/bV(xam dai)
GF1: Bv=bV=41,5% Bv=bV=1/2
BV=bv=8,5%
F2: Bv/Bv=Bv/bV=bV/Bv=bV/bV=20,75%
BV/Bv=BV/bV=bv/Bv=bv/bV=4,25%
b)Rồi giảm có kiểu hình thân xám cánh dài ở f2 chiếm:20,75*2+4,25*2=50%
- Qui ước gen :
+ Gen A : thân xám
+ Gen a : thân đen
_ các sơ đồ lai có thể xảy ra khi cho các ruồi giấm đều có thân xám giao phối với nhau :
TH1: P : AA ( thân xám ) * AA ( thân xám )
Gp : A A
F1 : AA( 100% thân xám )
TH2 : P : AA ( thân xám ) * Aa ( thân xám )
Gp : A A a
F1 : AA : Aa ( 100 % thân xám )
TH3 : P : Aa ( thân xám ) * Aa ( thân xám )
Gp : A a A a
F1 : AA : Aa : Aa : aa
KG : 1 AA : 2 Aa : 1aa
KH : 2 thân xám : 1 thân đen
Ở ruồi giấm; màu sắc thân do gen: A quy định màu thân xám trội hoàn toàn so với a quy định màu thân đen; chiều dài cánh do gen: B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng, không xảy ra đột biến mới, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Lai giữa 2 bố mẹ ruồi thuần chủng thân xám, cánh cụt và thân đen, cánh dài được . Với tần số hoán vị là 18%, khi lai giữa 2 cơ thể với nhau kết quả ở sẽ là:
A. 41% thân xám, cánh cụt : 41% thân đen, cánh dài : 9% thân xám, cánh dài : 9% thân đen, cánh cụt
B. 54,5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân xám, cánh cụt: 20,5% thân đen cánh dài : 4,5% thân đen, cánh cụt
C. 70,5% thân xám, cánh dài: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài
D. 25% thân xám, cánh cụt: 50% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài
Đáp án D
Theo giả thuyết: A quy định màu thân xám » a quy định màu thân đen,
B quy định cánh » b quy định cánh cụt.
Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng.
F2: Thỏa mãn quy tắc x : y : y : z (vì F1 dị hợp 2 cặp gen)
Kiểu hình aabb = 0,09 x 0 = 0
à Kiểu hình A-bb = aaB- = 0,25 - aabb = 0,25; A-B- = 0,5 + aabb = 0,5
Vậy kiểu hình ở F2: 25% thân xám, cánh cụt: 50% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài
Ở ruồi giấm; màu sắc thân do gen: A quy định màu thân xám trội hoàn toàn so với a quy định màu thân đen; chiều dài cánh do gen: B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng, không xảy ra đột biến mới, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Lai giữa 2 bố mẹ ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh cụt và thân đen, cánh dài được F1. Với tần số hoán vị là 18%, khi lai giữa 2 cơ thể F1 với nhau kết quả ở F2 sẽ là:
A. 41% thân xám, cánh cụt : 41% thân đen, cánh dài : 9% thân xám, cánh dài : 9% thân đen, cánh cụt
B. 54,5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân xám, cánh cụt : 20,5% thân đen cánh dài : 4,5% thân đen, cánh cụt
C. 70,5% thân xám, cánh dài : 4,5% thân xám, cánh cụt : 4,5% thân đen cánh dài
D. 25% thân xám, cánh cụt : 50% thân xám, cánh dài : 25% thân đen, cánh dài
Đáp án D
Theo giả thuyết: A quy định màu thân xám >> a quy định màu thân đen.
B quy định cánh >> b quy định cánh cụt.
Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng.
(ruồi giấm ♀ hoán vị, f = 0,18)
F2: Thỏa mãn quy tắc x : y : y : z (vì F1 dị hợp 2 cặp gen)
Kiểu hình aabb = 0,09 ´ 0 = 0
→ Kiểu hình A-bb = aaB- = 0,25 – aabb = 0,25; A-B- = 0,5 + aabb = 0,5.
Vậy kiểu hình ở F2: 25% thân xám, cánh cụt : 50% thân xám, cánh dài : 25% thân đen, cánh dài.
Ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng thân xám trội so với gen quy định thân đen; gen quy định cánh dài trội so với gen quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể cách nhau 18cM. Lai hai dòng thuần chủng ruồi mình xám, cánh ngắn với ruồi mình đen cánh dài. Kết quả ở phép lai phân tích cá thể F1 sẽ là:
A. 25% mình xám, cánh ngắn : 50% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh dài.
B. 70,5% mình xám, cánh dài : 4,5% mình xám, cánh ngắn : 4,5% mình đen, cánh dài:20,5% mình đen, cánh ngắn.
C. 41% mình xám, cánh ngắn : 41% mình đen, cánh dài : 9% mình xám, cánh dài : 9% mình đen, cánh ngắn.
D. 75% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh ngắn.
Đáp án : C
Quy ước
A – xám >> a- đen
D- dài >> d – ngắn
P : Ad/Ad x aD/aD
F1 : Ad /aD
Lai phân tích F1 : Ad /aD x ad/ad ( f = 18 cM )
Ta có Ad /aD => Giao tử liên kết : Ad = aD = 0,5 – 0,18 : 2 = 0,41
=> Giao tử hoán vị là : AB = ad = 0,18 :2 = 0,09
=> Tỉ lệ các loại giao tử lần lượt là : Ad : aD : AB : ab = 0,41 : 0,41 : 0,09 : 0,09
Ta có ab/ab = 1 ab
=> Tỉ lệ kiểu hình của phép lai phân tích là
=> Ad/ad: aD/ad: AB/ad : ab/ad = 0,41 : 0,41 : 0,09 : 0,09
Ở ruồi giấm; màu sắc thân do gen: A quy định màu thân xám trội hoàn toàn so với a quy định màu thân đen; chiều dài cánh do gen: B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng, không xảy ra đột biến mới, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Lai giữa 2 bố mẹ ruồi thuần chủng thân xám, cánh cụt và thân đen, cánh dài được F1. Với tần số hoán vị là 18%, khi lai giữa 2 cơ thể F1 với nhau kết quả ở F2 sẽ là
A. 41% thân xám, cánh cụt : 41% thân đen, cánh dài : 9% thân xám, cánh dài : 9% thân đen, cánh cụt.
B. 54,5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân xám, cánh cụt: 20,5% thân đen cánh dài : 4,5% thân đen, cánh cụt.
C. 70,5% thân xám, cánh dài: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài.
D. 25% thân xám, cánh cụt: 50% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài.
Cho con đực (XY) thân đen lai với con cái (XX) lông xám thì đời con có tỉ lệ: 1 con cái thân đen :1 con đực thân xám. Ngược lại khi cho con cái thân đen lai với con đực thân xám thì đời con có 100% đều thân đen Biết cặp bố mẹ đem lai thu ần chủng và tính trạng do 1 gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Gen quy định tính trạng nằm trên vùng tương đồng của X và Y
B. Tính trạng di truyền liên kết với giới tính.
C. Đây là phép lai thuận nghịch
D. Tính trạng thân đen trội so với thân xám
Lời giải
P: đực (XY) thân đen x cái (XX) lông xám
F1: 1 con cái thân đen : 1 con đực thân xám
Lai ngược lại → F1:100% đen
=> Phép lai trên là phép lai thuận nghịch đổi vai trò của bố mẹ trong phép lai
=> Đen trội hoàn toàn so với xám
Lai thuận nghịch cho kết quả phân li kiểu hình ở hai giới là khác nhau ở hai giới
ðGen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X và nằm vùng không tương đồng của X và Y
ðĐáp án A
Ở lợn, tính trạng thân dài là trội hoàn toàn so vs tính trạng thân ngắn. Cho lai 1 cặp bố mẹ chx bt kiểu gen, F1 thu toàn lợn thân dài, bt tính trạng chiều dài thân do 1 cặp gen quy định. Hãy giải thích kết quả, viết sơ đồ lai minh họa.
Quy ước gen A là thân dài, a là thân ngắn
Vì tính trạng thân dài là trội hoàn toàn so với thân ngắn mà khi lai bố mẹ (P) cho F1 toàn lợn thân dài vậy bố hoặc mẹ sẽ có cặp kiểu gen là AA và aa
P: AA x aa
F1: 100%Aa
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D nằm trên NST X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng.
Phép lai: XX x XY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 12%. Tần số hoán vị gen là
A. 10%
B. 36 %
C. 24 %
D. 20 %
aa,bbD- = 0.12
aa,bb = 0.12 : 0.75 = 0.16
Ở ruồi giấm chỉ hoán vị ở ruồi giấm cái nên ta có
Ở ruồi giấm cái ab = 0.16 : 0.5 =0.32
Tần số hoán vị là (0,5 – 0.32 ) x 2 = 0.36 = 36 %
Đáp án B