Đặt câu có chứa từ "hèn nhát, ích kỉ."
Đặt câu vs các từ sau: nhát gan, chết, lạnh, ghét, kiên định, thấp hèn
tuy mk đã lớn nhưng vẫn còn yếu đuối và nhát gan lắm
cái chết của cô bé bán diêm thật xót xa
trời tuy lạnh nhưng chẳng ai bị ốm
chẳng có người mẹ nào lại ghét con của mk tru khi do la me gẻ
trả lời :
Anh ta thật nhát gan .
Cô ta đang muốn chết
Mùa đông , năm nay lạnh quá .
Tôi ghét cô ta .
Người ấy rất kiên định .
Thấp hèn là một yêu tố trong người ấy
hok tốt
- Chú thỏ đó tuy nhát gan nhưng và vẫn cố ra tay để giúp bạn mình.
- Anh ấy đã chết sau vụ tai nạn.
- Mùa đông giá lạnh đã sắp đến rồi!
- Cậu ấy thật kiên định.
- Tôi không phải là một kẻ thấp hèn như mọi người nói
Cho câu văn: Bố tin rằng con luôn cố gắng và sẽ không bao giờ là người lính hèn nhát trên mặt trận gian khổ ấy.
Đặt câu với từ cố gắng.
Hướng dẫn giải:
- Kì 1 này em sẽ cố gắng học tập để đạt học sinh giỏi.
Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ cùng nghĩa với từ "dũng cảm"?
A dũng mãnh, kiên cường, bạc nhược
B gan góc, gan lì, nhát gan
C anh dũng, gan dạ, quả cảm
D hèn nhát, hèn hạ, yếu hèn
6. Câu “Bố tin rằng con luôn cố gắng và sẽ không bao giờ là người lính hèn nhát trên mặt trận gian khổ ấy.” có những danh từ nào?
Bài 3. a) Gạch dưới các từ trái nghĩa với dũng cảm: Hèn nhát, hèn hạ, trung hậu, hèn mạt, hiếu thảo, nhát gan, lễ phép, cần cù, nhút nhát, chăm chỉ, tận tụy, ngăn nắp, bạc nhược, gắn bó, nhu nhược, hòa nhã, khiếp nhược, đoàn kết, thân thương, quý mến. b) Tìm chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau và cho biết chúng thuộc loại câu kể nào? - Các em gái người dân tộc thiểu số mặc những chiếc váy thêu hoa rực rỡ đủ màu sắc. ......................................................................................................................................... - Những chú chim trong rừng hót líu lo. ......................................................................................................................................... - Cần cù, chăm chỉ là những đức tính tốt của học sinh. ...................................................................
1-hèn nhát,hèn hạ(từ này mik ko chắc),hèn mạt,nhút nhát
b/ Các em gái người dân tộc thiểu số/ mặc những chiếc váy thêu hoa rực rỡ đủ màu sắc.
Những chú chim trong rừng/ hót líu lo.
Cần cù, chăm chỉ/ là những đức tính tốt của học sinh.
chủ ngữ/vị ngữ
tick cho mik điiii
trong các từ dưới đây , từ nào trái với từ dũng cảm nhút nhát . lễ phép . cần cù , nhát gan , chăm chỉ , vội vàng , cận thẩn , hèn hạ , tận tụy , trung hậu , hiếu thảo , hèn mạt , hòa nhã , ngăn nắp , gắn bó , đoàn kết
trong các từ dưới đây , từ nào trái với từ dũng cảm nhút nhát . lễ phép . cần cù , nhát gan , chăm chỉ , vội vàng , cận thẩn , hèn hạ , tận tụy , trung hậu , hiếu thảo , hèn mạt , hòa nhã , ngăn nắp , gắn bó , đoàn kết
trong các từ dưới đây , từ nào trái với từ dũng cảm: nhút nhát . lễ phép . cần cù , nhát gan , chăm chỉ , vội vàng , cận thẩn , hèn hạ , tận tụy , trung hậu , hiếu thảo , hèn mạt , hòa nhã , ngăn nắp , gắn bó , đoàn kết
a) tìm các từ ngữ nói lên sự gan dạ, dũng cảm của con người
b) các từ nói về sự hèn nhát của con người
( mẹo: có thể tìm câu cao dao, tục ngữ)
a, Xin đóng góp:
- Vào sinh ra tử
- Gan vàng dạ sắt
- Bắt giặc phải có gan, chống thuyền phải có sức.
- Có cứng mới đứng đầu gió.
- Không đường dài sao biết ngựa hay
b, Nguồn gốc thực sự của đau khổ là sự nhút nhát của chúng ta.
Kẻ hèn nhát gọi mình là thận trọng, người bủn xỉn gọi mình là tằn tiện.
a) Các từ chỉ sự dũng cảm : gan dạ, dũng cảm, can trường, anh hùng, anh dũng, quả cảm........
b ) Các từ chỉ sự hèn nhát : hèn nhát, hèn mọn, yếu hèn, yếu đuối, hèn hạ, nhát gan, .......
Cho câu văn: Bố tin rằng con luôn cố gắng và sẽ không bao giờ là người lính hèn nhát trên mặt trận gian khổ ấy.
Gạch dưới các danh từ trong câu văn trên.
Hướng dẫn giải:
Bố tin rằng con luôn cố gắng và sẽ không bao giờ là người lính hèn nhát trên mặt trận gian khổ ấy.