Cho 10,2 g Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10%.
a)Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
b)Tìm khối lượng của AlCl3 tạo ra sau phản ứng
c)Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch muối.
Cho 340 g dd Silver Nitrate AgNO3 10% tác dụng vừa đủ với dd HCl 7,3%.
a/ Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
b/ Tính khối lượng kết tủa thu được.
c/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
a)
$AgNO_3 + HCl \to AgCl + HNO_3$
Theo PTHH :
$n_{AgCl} = n_{HCl} = n_{AgNO_3} = \dfrac{340.10\%}{170} =0,2(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{7,3\%} = 100(gam)$
b)
$m_{AgCl} = 0,2.143,5 = 28,7(gam)$
c)
$m_{dd\ sau\ pư} = 340 + 100 -28,7 = 411,3(gam)$
$n_{HNO_3} = n_{AgNO_3} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow C\%_{HNO_3} = \dfrac{0,2.63}{411,3}.100\% = 3,06\%$
Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ.
a/. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
b/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 cần dùng?
c/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành?
(khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng các chất ban đầu)
(Biết Al=27, O=16, H=1, S=32)
cho 4,8g Mg tác dụng với dung dịch HCl 10% a) tính khối lượng dung dịch axit cần dùng b) tính khối lượng muối và thể tích khí bay ra c) tính nồng độ phần trăm của muối tạo ra thành sau phản ứng
a)\(m_{ddHCl}=\dfrac{4,8}{10\%}.100\%=48\left(g\right)\)
b)\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:Mg+2HCl\xrightarrow[]{}MgCl_2+H_2\)
\(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=n_{H_2}=0,2\)
\(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4.48\left(l\right)\)
c)\(m_{H_2}=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
\(m_{ddMgCl_2}=4,8+48-0,4=52,4\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{19}{52,4}.100\%=36\%\)
Bài 1 : Cho 48g Fe 2 O 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M.
a) Tìm khối lượng HCl
b) Tìm khối lượng FeCl 3 tạo thành sau phản ứng.
c) Tìm thể tích dung dịch HCl
d) Tìm nồng độ mol của dung dịch muối thu được .
Bài 2 : Cho 16 g NaOH tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 10%.
a) Tìm khối lượng dung dịch H 2 SO 4
b) Tìm khối lượng của Na 2 SO 4 tạo thành sau phản ứng
c) Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được .
Bài 3 : Cho 78 g Al(OH) 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 5% .
a) Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4
b) Tính khối lượng của Al 2 (SO 4 ) 3 tạo thành sau phản ứng.
c) Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được
Cho 10 (g) NaOH tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10%.
a- Viết PTHH xảy ra
b- Tính khối lượng muối tạo thành.
c- Tính khối lượng dung dịch H2SO4 tam gia phản ứng.
d- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
Giúp mình zới
PTHH: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Ta có: \(n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{10}{40}=0,125\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,125\cdot98}{10\%}=122,5\left(g\right)\\m_{Na_2SO_4}=0,125\cdot142=17,75\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{17,75}{10+122,5}\cdot100\%\approx13,4\%\)
Cho 11,2g sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% a) Viết PTHH b) Tính khối lượng của dung dịch HCl 20% cần dùng c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ a,Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ b,m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5.100}{20}=73\left(g\right)\\ c,n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=11,2+73-0,2.2=83,8\left(g\right)\\ C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{83,8}.100\approx30,31\%\)
Cho 4,62 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với a gam dung dịch HCl 10%. sau phản ứng thu được 0,672 lit khí H2(đktc). a, Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X? b, Tính a. c, Tính nồng độ % muối AlCl3 trong dung dịch sau phản ứng?
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b) tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần dùng
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
nZn=0,1 mol
Zn +2HCl=> ZnCl2+ H2
0,1 mol =>0,2 mol
=>mHCl=36,5.0,2=7,3g
=>m dd HCl=7,3/14,6%=50g
mdd sau pứ=6,5+50-0,1.2=56,3g
=>C% dd ZnCl2=(0,1.136)/56,3.100%=24,16%
a.b. Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 (1)
Theo pt: 65g 73g 136g 2g
Theo đề: 6,5g 7,3g 13,6g
=> mddHCl=\(\frac{7,3.100}{14,6}=50\left(g\right)\)
c. Từ pt (1), ta có: \(C_{\%}=\frac{13,6}{50+6,5}.100\%=24,1\%\)
Cho 600g dung dịch HCl tác dụng với 16,2g ZnO
a)Tìm C% của dung dịch Axit
b)Tính khối lượng muối tạo thành
b)Tính nồng độ phần trăm của các chất dung dịch sau phản ứng
a) \(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{ZnO}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{HCl}=\dfrac{0,4.36,5}{600}.100=2,43\%\)
b)\(n_{ZnCl_2}=n_{ZnO}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
c) \(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2}{600+16,2}.100=4,41\%\)
Số mol của kẽm oxit
nZnO = \(\dfrac{m_{ZnO}}{M_{ZnO}}=\dfrac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2HCl + ZnO → ZnCl2 + H2O\(|\)
2 1 1 1
0,4 0,2 0,2
a) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
mHCl = nHCl . MHCl
= 0,4 . 36,5
= 14,6 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{14,6.100}{600}=2,43\)0/0
b) Số mol của muối kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối kẽm clorua
mZnCl2 = nZnCl2 . MZnCl2
= 0,2 . 136
= 27,2 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdunh dịch sau phản ứng = mHCl + mZnO
= 600 + 16,2
= 616,2 (g)
Nồng độ phần trăm của muối kẽm clorua
C0/0ZnCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{27,2.100}{600}=4,53\)0/0
Chúc bạn học tốt