1. Bằng p/ pháp hóa học hãy phân biệt các lọ mất nhãn sau: a, H2SO4, HCL, HNO3, K2SO4, NaCL, KNO3
b, CaCO3, Na2CO3, CáO4, Na2SO4
2. Cho V(l) HCL vào 100ml dung dịch NaOH 1M. Tính M muối
Cảm ơn!!!!
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn
a) HCl, NaOH, Na2SO4
b) H2SO4, KOH, KNO3
a) nhỏ dd vào QT
QT hóa xanh => NaOH
QT hóa đỏ => HCl
QT ko đổi màu => Na2SO4
b) nhỏ dd vào QT
QT hóa xanh => KOH
QT hóa đỏ => H2SO4
QT ko đổi màu => KNO3
`a)`
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{Thuốc thử}&HCl&NaOH&Na_2 SO_4\\\hline \text{quỳ tím}&\text{q/tím chuyển đỏ}&\text{q/tím chuyển xanh}&\text{ko có ht} \\\hline\end{array}
_______________________________________________________________
`b)`
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{Thuốc thử}&H_2 SO_4&KOH&KNO_3\\\hline \text{quỳ tím}&\text{q/tím chuyển đỏ}&\text{q/tím chuyển xanh}&\text{ko có ht} \\\hline\end{array}
Câu 2:Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt: a/ các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, HCl, NaCl, NaNO3.
b/ các bình khí riêng biệt bị mất nhãn sau:
+ O2, Cl2, HCl
+ O2, O3, N2, Cl2
a)
- Dùng quỳ tím
+) Quỳ tím hóa đỏ: HCl
+) Quỳ tím hóa xanh: NaOH
+) Quỳ tím không đổi màu: NaCl và NaNO3
- Đổ dd AgNO3 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: NaCl
PTHH: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaNO3
Câu 2 :
Cho quỳ tím lần lượt vào từng chất :
- Hóa xanh : NaOH
- Hóa đỏ : HCl
- Không HT : NaNO3 . NaCl
Cho dung dịch AgNo3 vào 2 chất còn lại :
- Kết tủa trắng : NaCl
- Không HT : NaNO3
b/
+) Cho quỳ tím ẩm lần lượt vào từng lọ khí :
- Hóa đỏ sau đó mất màu : Cl2
- Hóa đỏ : HCl
- Không HT : O2
+) Cho quỳ tím ẩm lần lượt vào từng lọ khí :
- Hóa đỏ sau đó mất màu : Cl2
Cho Ag vào 3 lọ khí còn lại :
- Hóa đen : O3
Cho tàn que đóm đỏ vào 2 lọ khí còn lại :
- Bùng cháy : O2
- Tắt hẳn : N2
a) -Trích...
Nhungns mẩu quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ hóa đỏ: dd HCl
Mẫu thử làm quỳ hóa xanh: dd NaOH
- 2 mẫu thử còn lại k làm quỳ đổi màu cho td với dd AgNO3
mẫu thử xh kết tủa trắng là dd NaCl: NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3
mẫu thử k hiện tượng là dd NaNO3
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau:
a) NaOH, H2SO4, NaCl.
b) Na2SO4, H2SO4, HCl
Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
a. Na2SO4, HBr, KOH, KCl, HCl
b. HCl ,HNO3, Na2CO3, KOH, NaCl.
a)
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các lọ dd
+) Lọ làm quỳ đổi màu xanh: KOH
+) Lọ làm quỳ đổi màu đỏ: HBr,HCl
+) Lọ không làm đổi màu quỳ tím: Na2SO4,KCl(1)
- Cho dd BaCl2 vào các lọ dd nhóm (1)
+) Lọ xuất hiện kết tủa trắng : Na2SO4
+) Lọ không có hiện tượng gì xảy ra: KCl
b)
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các lọ dd:
+) Lọ làm quỳ đổi màu xanh: KOH
+) Lọ làm quỳ đổi màu đỏ: HCl;HNO3 (1)
+) Lọ không làm đổi màu quỳ tím: Na2CO3;NaCl (2)
- Cho dd AgNO3 vào các dd ở nhóm (1)
+) Lọ xuất hiện kết tủa trắng: HCl
+) Lọ không có hiện tượng gì xảy ra: HNO3
- Cho dd CaCl2 vào các dd nhóm(2)
+) Lọ xuất hiện kết tủa trắng: Na2CO3
+) Lọ không có hiện tượng xảy ra: NaCl
Trong phòng thí nghiệm trường em có 3 lọ mất nhãn biết trong bao lọ đó có chứa bao loại dung dịch : HCl NaO2 NaCl bằng phương pháp hóa học em hãy nhận biết các chất trên.
ta nhỏ nước , nhúm quỳ
-Quỳ chuyển đỏ :HCl
-Quỳ chuyển xanh :Na2O
-Quỳ ko chuyển màu NaCl
Na2O+H2O->2NaOH
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tìm ẩm vào các mẫu thử:
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl
+ Quỳ tím hóa xanh: Na2O
+ Không đổi màu: NaCl
`NaO_2` là bazo.
`HCl` là axit.
`NaCl` là muối.
Cách nhận biết:
Lấy quỳ tím bỏ vào `3` chất trên. Nếu hóa đỏ là `HCl`, hóa xanh là `NaO_2`, không đổi màu là `NaCl`.
Có 4 lọ đựng 4 dung dịch KOH, H2SO4,HCl và NaCl bị mất nhãn. Hãy bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất đựng trong mỗi lọ? Đag cần gấp mn giúp vs
Nhúng quỳ tím vào từng mẫu thử
Quỳ tím hóa đỏ là H2SO4 và HCl
Quỳ tím hóa xanh là KOH
Không đổi màu là Na(OH)2
Dùng dd BaCl2 vào H2SO4 và HCL
Kết tủa là H2SO4
Không kết tủa lả HCL
-Cho QT vào các MT
+MT làm QT hóa đỏ là HCl và H2SO4
+MT làm QT hóa xanh là KOH
+MT k lm QT đổi màu là NaCl
-Cho BaCl2 và H2SO4 và HCl
+MT tạo kết tủa là H2SO4
H2SO4+BaCl2----.BaSO4 +2HCl
+MT k có ht là HCl
Chúc bạn học tốt
bài 1: bằng phương pháp nhận biết hãy nhận biết các lọ mất nhãn:
a) K2SO4,NaCl,KNo3
b)na2co3,nacl,cacl2,agno3
c)nacl,na2so4,h2so4,bacl2,k2co3
a) dùng BaCl2:
- chất tạo kết tủa trắng là K2SO4
sau đó dùng dd AgNO3
- chất kết tủa trắng là NaCl. còn lại là KNO3
b) dùng BaCl2
- chất kết tủa là AgNO3
dùng Ca(OH)2
- chất kết tủa là Na2CO3
dùng Na2CO3 mới nhận được
-kết tủa là CaCl2. còn lại NaCl
c) dùng quỳ tím nhận được H2SO4
dùng chất mới nhận được cho t/d với các chất còn lại. chất nào kết tủa trắng là BaCl2. dùng BaCl2 ta nhận biết được Na2SO4 tạo kết tủa BaSO4. sau đó dùng CaCl2 ta nhận được K2CO3 tạo kết tủa CaCO3. còn lại là NaCl.
Phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:
a . H N O 3 , H C l , B a C l 2 , N a O H b . A l , F e , C u
Trình bày phương pháp nhận biết cấc chất để trong những lọ riêng biệt bị mất nhãn sau: a, Các chất rắn: P2O5; NaOH; Al(OH)3; NaCl b, nước, dung dịch HCl, dung dịch KCl, dung dịch KOH. c. Các chất khí: O2, CO2, H2, N2, HCl
a) - Cho các chất rắn vào nước:
+ Chất rắn không tan, tạo kt keo trắng -> Al(OH)3
+ Còn lại 3 chất rắn tan, tạo thành dung dịch
PTHH: P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4
- Cho quỳ tím vào các dung dịch:
+ Hóa xanh -> dd NaOH -> Rắn NaOH
+ HÓA đỏ -> dd H3PO4 -> Rắn P2O5
+ Không đổi màu quỳ -> dd NaCl -> rắn NaCl
b) - Dùng quỳ tím:
+ Hóa đỏ -> dd HCl
+ Hóa xanh -> dd KOH
+ Không đổi màu -> H2O và dd KCl.
- Dùng AgNO3 làm thuốc thử:
+ Có kt trắng AgCl -> Nhận biết KCl.
+ Không có kt trắng -> H2O
PTHH: AgNO3 + KCl -> KNO3 + AgCl
b)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: HCl
+) Hóa xanh: KOH
+) Không đổi màu: KCl và nước
- Đổ dd AgNO3 vào 2 lọ còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: KCl
PTHH: \(AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
+) Không hiện tượng: H2O