Ở bí , quả tròn tội hoàn toàn so với quả dài .Viêt sơ dồ lai trong các trường hợp sau ;
a) quả tròn x quả dài
b) quả tròn x quả tròn
c)quả dài x quả dài
Ở bí, quả tròn là trội hoàn toàn so với quả dài. Cho bí tròn( A) lai với bí dài( a) thu được F1 toàn bí tròn. Cho F1 thự thụ phấn thu được F2: 312 bí tròn: 108 bí dài. Hãy xác định KG, KH của P, F1, viết sơ đồ lại từ P đến F2.
Quy ước gen: A quả tròn. a quả dài
Vì cho lai quả tròn x quả dài thu dc F1 toàn quả tròn
=> F1 dị hợp => P thuần chủng
P(t/c). AA( quả tròn). x. aa( quả dài)
Gp. A. a
F1. Aa(100% quả tròn)
F1xF1. Aa( quả tròn). x. Aa( quả tròn)
GF1 A,a A,a
F2 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài
Ở bí, quả tròn là trội hoàn toàn so với quả dài. Cho bí tròn( A) lai với bí dài( a) thu
được F1 toàn bí tròn. Cho F1 thự thụ phấn thu được F2: 312 bí tròn: 108 bí dài.
Hãy xác định KG, KH của P, F1, viết sơ đồ lại từ P đến F2.
F2: Tròn : dài = 3 : 1
=> F1: Aa x Aa
F1 đồng loạt bí tròn=> P thuần chủng tương phản
SDL
P: AA (tròn) x aa (dài)
G A a
F1: Aa (100% tròn)
F1xf1: Aa (tròn) x Aa (tròn))
G A, a A, a
F2: 1AA: 2Aa : 1aa
TLKH: 3 tròn : 1 dài
Ta có: : F1 đồng tính
\(\Rightarrow\)P thuần chủng
1 Cây P thuần chủng quả tròn có kiểu gen AA
1 Cây P thuần chủng quả dài có kiểu gen aa
Sơ đồ lai
Pt/c: Quả tròn x Quả dài
AA ; aa
GP: A ; a
F1 - Kiểu gen : Aa
- Kiểu hình : 100% quả tròn
F1 x F1: Aa x Aa
\(G_{F_1}:\) \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
F2: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình: 75% quả tròn : 25% quả dài
Câu 1: Ở bí ,quả tròn là tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài. Cho cây bí có quả tròn thuần chủng thụ phấn với cây bí . a. Biện luận và lập sơ đồ lai xác định kết quả thu được ở F1 ? b. Nếu cho cây F1 lai phân tích thì F2 thu được như thế nào?
Ở một loài bí, khi thực hiện giao phấn giữa các cây P với nhau người ta thu được F1 có 240 câu bí ngô có quả tròn và 80 cây bí có quả dài. Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1 b. Cho các cây bí có quả tròn ở F1 nói trên tự thụ phấn. Hãy lập sơ đồ tự thụ phấn của các cây bí
Trả lời
【Giải thích】:
a. Đầu tiên, chúng ta cần xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1. Tỷ lệ này là 240 cây bí có quả tròn và 80 cây bí có quả dài, tức là 3:1. Đây là tỉ lệ điển hình cho sự di truyền của một cặp gen đơn với tính trạng trội hoàn toàn.
Vì tính trạng trội là trội hoàn toàn, chúng ta có thể kết luận rằng quả tròn là tính trạng trội (R) và quả dài là tính trạng lặn (r). Tỷ lệ kiểu hình 3:1 ở F1 chỉ ra rằng cả hai bố mẹ P đều phải mang gen lặn (r), tức là chúng có kiểu gen dị hợp tử (Rr).
Sơ đồ lai từ P đến F1 sẽ như sau:
- P: Rr x Rr
- Giao tử của P: R, r x R, r
- F1: 1RR (quả tròn) : 2Rr (quả tròn) : 1rr (quả dài)
b. Khi các cây bí có quả tròn ở F1 tự thụ phấn, chúng ta cần xem xét hai trường hợp: cây bí có kiểu gen RR và cây bí có kiểu gen Rr. Tuy nhiên, vì chúng ta không biết chính xác tỷ lệ của mỗi kiểu gen, chúng ta sẽ phải xem xét cả hai trường hợp.
1. Tự thụ phấn của cây RR:
- P: RR x RR
- Giao tử của P: R x R
- F1: 100% RR (quả tròn)
2. Tự thụ phấn của cây Rr:
- P: Rr x Rr
- Giao tử của P: R, r x R, r
- F1: 1RR (quả tròn) : 2Rr (quả tròn) : 1rr (quả dài)
Tỷ lệ kiểu hình cuối cùng sẽ phụ thuộc vào tỷ lệ của các cây RR và Rr trong số các cây bí có quả tròn ở F1.
【Câu trả lời】:
a. P: Rr x Rr → F1: 1RR : 2Rr : 1rr
b. Tự thụ phấn của F1:
- Nếu RR: P: RR x RR → F1: 100% RR
- Nếu Rr: P: Rr x Rr → F1: 1RR : 2Rr : 1rr đây đc ko ạ
ở cà chua tính trạng quả dài trội hoàn toàn so với quả tròn a hãy lập quy ước gen và viết các kiểu gen có thể có cho mỗi kiểu hình ở cặp dạng về hình dạng quả b lập sơ đồ lai mỗi phép lai dưới đây quả dài dị hợp lai quả dài
a) quy ước: A: dài; a: tròn
quả dài có các kiểu gen: AA, Aa
quả tròn có kiểu gen : aa
b) TH1: P: Aa (Dài) x AA (Dài)
G A, a A
F1: 1AA : 1Aa
TLKH : 100% dài
TH2 : P: Aa (Dài) x Aa (Dài)
G A, a A, a
F1: 1AA :2Aa :1aa
TLKH : 3 dài : 1 tròn
Ở cà chua, quả đỏ là tính trạng trộn hoàn toàn so với quả vàng. Hãy xác định kết quả về kiểu gen, kiểu hình của con lai F1 trong các trường hợp sau đây:
P: quả đỏ x quả đỏ
Có những phép lai nào có thể xảy ra. HÃy viết 1 sơ đồ lai hoàn chỉnh trong số đó.
Quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng nên:
Quả đỏ: AA hoặc Aa
Quả vàng: aa
Suy ra:
Phép lai P: quả đỏ x quả đỏ có thể là: AA x AA, hoặc AA x Aa, hoặc Aa x AaPhép lai P: quả đỏ x quả vàng có thể là: AA x aa hoặc Aa x aaPhép lai P: quả vàng x quả vàng là: aa x aa
Tham khảo
Quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng nên:
Quả đỏ: AA hoặc Aa
Quả vàng: aa
Suy ra:
Phép lai P: quả đỏ x quả đỏ có thể là: AA x AA, hoặc AA x Aa, hoặc Aa x AaPhép lai P: quả đỏ x quả vàng có thể là: AA x aa hoặc Aa x aaPhép lai P: quả vàng x quả vàng là: aa x aa
Ở một loài bí, khi thực hiện giao phấn giữa các cây P với nhau người ta thu được F1 có 240 câu bí ngô có quả tròn và 80 cây bí có quả dài. Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1 b. Cho các cây bí có quả tròn ở F1 nói trên tự thụ phấn. Hãy lập sơ đồ tự thụ phấn của các cây bí
Xét tỉ lệ F1: quả tròn: quả dài = 240:80=3:1
=> Tròn A >> a quả dài
=> QL di truyền: phân li
F1 4 tổ hợp = 2 giao tử x 2 giao tử
=> P dị hợp 2 cây đem lai
a, Sơ đồ lai:
P: Aa (quả tròn) x Aa (quả tròn)
G(P):(1A:1a)____(1A:1a)
F1:1AA:2Aa:1aa (3 tròn: 1 dài)
b, F1 tự thụ phấn:
F1 x F1: 1/4 (AA x AA) ; 2/4 (Aa x Aa) ; 1/4 (aa x aa)
G(F1): 1/4 (A__A); 2/4(1/2A:1/2a__1/2A:1/2a); 1/4(a___a)
F2: 1/4AA; 2/4 (1/4AA:2/4Aa:1/4aa); 1/4aa
F2: (1/4 + 1/4 x 2/4) AA: (2/4 x 2/4) Aa: (2/4 x 1/4 + 1/4) aa
Vậy F2: 3/8AA: 2/8Aa:3/8aa
a) quy ước gen: a là gen của bí ngô. A là gen của bí dài
vì tính trạng trội là trội hoàn toàn a nên bí ngô trội so với bí dài
sơ đồ lai:P: aaxAA
Gp: a A
F1:aA( 100% cây bí ngô quả tròn)
b) P: aA xaA
F1: 1aa,2aA ; 1 AA
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F1 lai với nhau, trong tổng số bí quả tròn xuất hiện ở thế hệ sau, thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ :
Nghiên cứu về sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở một loài bí, người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng bí quả dẹt với bí quả dài thu được đời lai thứ nhất toàn bí quả dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối, thu được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 5850 cây bí quả dẹt: 3900 cây bí quả tròn : 650 cây bí quả dài. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:
I. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
II. Trong số bí quả tròn F2, bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6
III. Khi cho F1 giao phối với cây thứ nhất, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 373 cây quả dẹt : 749 cây quả tròn : 375 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen aabb.
IV. Khi cho F1 giao phối với cây thứ hai, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 636 cây quả dẹt : 476 cây quả tròn : 159 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen Aabb.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án B
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: 9 : 6 : 1. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung