Cho 10g CaCO3 phản ứng dd HCl 14,6%
a)Tính VCO2
b)Tính mddHCl
c)Tính C% dd sau pứ
Cho 10g CaCO3 vào 150g dd HCl 14,6% tính C% sau phản ứng
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{150.14,6\%}{100\%}:36,5=0,6\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
0,1 -------> 0,2 -------->0,1---------------> 0,1
Xét \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,6}{2}\)=> axit dư.
\(n_{HCl.dư}=0,6-0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{dd}=10+150-0,1.44=155,6\left(g\right)\)
\(C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,1.111.100\%}{155,6}=7,13\%\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0,4.36,5.100\%}{155,6}=9,38\%\)
cho 10g CaCO3 vào dd CH3COOH 5%
a,viết pt
b, tính V khí thoát ra ở đktc
c, tính C% dd sau phản ứng
a, \(CaCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\)
b, \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CH_3COOH}=2n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CH_3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{12}{5\%}=240\left(g\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 10 + 240 - 0,1.44 = 245,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=\dfrac{0,1.158}{245,6}.100\%\approx6,43\%\)
a)
$CaCO_3 + 2CH_3COOH \to (CH_3COO)_2Ca + CO_2 + H_2O$
b)
$n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,1(mol)$
$V_{CO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
c)
$n_{CH_3COOH} = 2n_{CaCO_3} = 0,2(mol)$
$m_{dd\ CH_3COOH} = \dfrac{0,2.60}{5\%} = 240(gam)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 10 + 240 - 0,1.44 = 245,6(gam)$
$n_{(CH_3COO)_2Ca} = n_{CaCO_3} = 0,1(mol)$
$C\%_{(CH_3COO)_2Ca} = \dfrac{0,1.158}{245,6}.100\% = 6,4\%$
Cho 10g hh hai kim loại Al và Cu tác dụng vs hcl 14,6%.sau phản ứng thu được 6,12 lit h2 ở đktc
Tính % mỗi kl trong hh
Tính mddhcl
Tính c%của dd muối tạo thành
nH2 = 6,12/22,4 = 0,27 (mol)
PTHH :
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,18...0,54............0,18.......0,27
mAl = 0,18 . 27 =4,86 (g)
%mAl = 4,86 . 100 / 10 =48,6%
=> % mCu = 100% - 48,6% = 51,4%
\(mddHCl=\frac{0,54\cdot36,5\cdot100}{14,6}=135\left(g\right)\)
mdd sau phản ứng = 4,86 + 135 - 6,12 =133,74 (g)
\(C\%=\frac{0,18\cdot133,05}{133,74}\cdot100=17,9\%\)
cho 65g Zn vào 200g dd HCl 14,6% sau phản ứng kết thúc. Tính C% chất có trong dd sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{65}{65}=1mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{200.14,6\%}{36,5}=0,8mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
1 < 0,8 ( mol )
0,4 0,8 0,4 0,4 ( mol )
\(m_{ddspứ}=200+65-0,4.2=264,2g\)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,4.136}{264,2}.100=14,93\%\\C\%_{H_2}=\dfrac{0,4.2}{264,2}.100=0,3\%\\C\%_{Zn\left(dư\right)}=\dfrac{\left(1-0,4\right).65}{264,2}.100=14,76\%\end{matrix}\right.\)
hòa tan 4,8g kl Mg vừa đủ vào dd HCl 20%
a) viết ptpư
b) tính thể tích h2
c) tính mddhcl cần dùng,
d) tính nồng độ % dd sau phản ứng
a. PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2↑
b. Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
c. Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{Mg}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{14,6}{m_{dd_{HCl}}}.100\%=20\%\)
=> \(m_{dd_{HCl}}=73\left(g\right)\)
d. Ta có: \(m_{dd_{MgCl_2}}=73+4,8-\left(0,2.2\right)=77,4\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{MgCl_2}}=\dfrac{19}{77,4}.100\%=24,5\%\)
Cho 10g CaCO3 vào 20 ml dung dịch HCl 2M. Theo sơ đồ phản ứng: CaCO3 + HCl ----> CaCl2 + H20 + CO2
a) Tính Vco2 thu đc ( đktc)
b) Tính nồng độ MOL của dd sau pư
a, PTHH : \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
\(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}=\frac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=C_M.V=2.0,02=0,04\left(mol\right)\)
- Theo PTHH : \(n_{CaCO_3}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,04.\frac{1}{2}=0,02\left(mol\right)\)
=> Sau phản ứng CaCO3 còn dư ( dư \(0,1-0,02=0,08\left(mol\right)\) ), HCl phản ứng hết .
- Theo PTHH : \(n_{CO_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=\frac{1}{2}.0,04=0,02\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=n.22,4=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
b, - Theo PTHH : \(n_{CaCl_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=\frac{1}{2}0,04=0,02\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{MCaCl_2}=\frac{n}{V}=\frac{0,02}{0,02}=1\left(M\right)\\C_{MCaCO_3}=\frac{n}{V}=\frac{0,08}{0,02}=4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 21,2g hh E gồm Cu và Fe3O4 với tỉ lệ mol tương ứng là 3:1 vào 125g dd HCl 14,6%. Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X và dd Y a, Tính khối lượng chất rắn X b, Tính C% các chất tan trong dd Y
Gọi \(n_{Fe_3O_4}=a\left(mol\right)\rightarrow n_{Cu}=3a\left(mol\right)\)
\(232a+64.3a=21,2\\ \Leftrightarrow a=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=125.14,6\%=18,25\left(g\right)\)
PTHH:
Fe3O4 + 8HCl ---> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0,05------>0,4------->0,05---->0,1
\(m_X=0,05.3.64=9,6\left(g\right)\)
\(m_{dd}=232.0,05+125=136,6\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,05.127}{136,6}.100\%=4,65\%\\C\%_{FeCl_3}=\dfrac{0,1.162,5}{136,6}.100\%=11,9\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{18,25-0,4.36,5}{136,6}=2,67\%\end{matrix}\right.\)
2/cho 31,8 g hh MgCo3 và CaCo3 vào 800ml HCl 1M thu đc dd A. a/Tính khối lượng chất tan trong dd A. b/Tính C% của dd A sau phản ứng
đốt cháy hoàn toàn 2 7 gam Al, sản phẩm cháy phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được dd A.
a) viết các phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng dd HCl đã dùng
c) Tính C% của chất tan trong dd A
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,3 0,1 0,15 ( mol )
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,3.36,5.100}{14,6}=75g\)
\(m_{ddspứ}=2,7+75-0,15.2=77,4g\)
\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,1.133,5}{77,4}.100=17,24\%\)
\(C\%_{H_2}=\dfrac{0,15.2}{77,4}.100=0,38\%\)