cho m1 gam FeO tan hết trong 600 ml dd HCl Xm thu được dd FeCl2 có nồng độ 0,2 mol. Tính m1, Xm
1. Cho 0,557 gam Natri vào 300 ml dd CuSO4 Xm. Tính Xm, lượng muối sau phản ứng, lượng kết tủa và số lít khí thoát ra ở đktc 2. Cho 10 g CuO tác dụng hết với 500 ml dd HCl Xm. Tính Cm của dd sau phản ứng và Xm của dd HCl đã dùng 3.cho m1 gam FeO tan hết trong 600 ml dd HCl Xm thu được dd FeCl2 có nồng độ 0,2 mol. Tính m1, Xm 4. Tính Cm của dd sau phản ứng khi cho: a, 2,35 gam K2O vào 400 ml H2O b, 1,11gam Ca(OH)2 tan hết trong 500 ml dd HCl 5. Cho m gam NaOH tác dụng hoàn toàn với 400 ml dd HCl tạo thành dd NaCl 0,15M. Tính m? 6. Cho m gam Al2O3 tác dụng hết với 600 ml dd H2SO4 tạo thành dd Al2(SO4)3 0,05M. Tính m
hoà tan hoàn toàn a gam kim loại Fe trong 250ml dd HCl xM thu được 2,24 lít khí đo ở đktc. a) tìm a,x. b) tính nồng độ phần trăm dd thu được sau phản ứng, biết DddHCl là 1,12g/ml
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,1(mol);n_{HCl}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6(g)\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\\ b,m_{dd_{HCl}}=250.1,12=280(g)\\ n_{FeCl_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{5,6+280-0,1.2}.100\%=4,45\%\)
cho m gam một kim loại kiềm X tác dụng với 400ml HCl 1M thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol và khí H2. cô cạn dd Y thu được 26,6 gam chất rắn khan. Cho m gam kim loại X tác dụng với Cl2 dư thu được m1 gam muối. Tìm m1?
Ta có phản ứng:
X + HCl \(\rightarrow\) XCl + 1/2H2 (1)
m 36,5x 26,6 g x (g)
Dung dịch Y chứa XCl và HCl dư (có cùng nồng độ nên sẽ có cùng số mol).
Nếu gọi x là số mol của XCl thì 0,4 - x sẽ là số mol của HCl dư. Do đó: x = 0,4 - x, suy ra: x = 0,2 (mol).
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phương trình (1), thu được: m + 36,5x = 26,6 + x. Như vậy: m = 19,5 (g).
2X + Cl2 \(\rightarrow\) 2XCl (2)
m 0,1.71 m1 (g)
m1 = m + 7,1 = 26,6 (g).
X không thể dư vì dd Y chứa 2 chất tan, do đó chắc chắn HCl phải dư và X đã hết.
1. Khi hòa tan một hỗn hợp 14.5 gam (Fe, Zn, Mg) bằng dd HCl vừa đủ thì thu được dd X có chứa 35.8 gam muối. Vậy thể tích dd NaOH 1M đủ để kết tủa hết các ion kim loại trong dd X là bao nhiêu?
2. Cho 4.6 gam Na vào dd HCl thu được dd X chứa 9.85 gam chất tan. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dd X vào dd AgNO3 dư
3. Cho 12.1 gam hỗn hợp X gồm zn và fe vào 100 ml dd hcl thấy còn 3.36 gam chất rắn không tan. Nếu cho 12.1 gam chất rắn đó vào 200 ml dd hcl thì kim loại tan hết. Cô cạn dd thu được 26.3 gam chất rắn khan
a) Xác định khối lượng của Fe trong hỗn hợp X
b) Tính nồng độ mol/l của dd hcl
4. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm fe và mg bằng một lượng vừa đủ dd hcl 20%, thu được dd Y. Nồng độ của Fecl2 trong dd Y là 15.76%. nồng độ % của Mgcl2 trong dd Y là bao nhiêu?
Cho m gam hh X gồm FeO, Fe2O3 , Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dd HCl 2M, thu được dd Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ 1à 1: 2. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khí Clo (dư) vào phần hai, cô cạn dd sau pư thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0, 71. Thể tích dd HCl đã dùng là
A. 240 m1.
B. 80 ml.
C. 320 m1.
D. 160 m1.
Đáp án D
Đặt: FeC13: 2a mol ; FeC12 a mol
Cl23. Hòa tan hết 5,4g kim loại thuộc III cần 0,2 lit dd HCl xM thu được m gam muối khi cô cạn dd sau phản ứng và 6.72l H2ở đktc. I. Tính x và m Xác định tên KL
Gọi kim loại cần tìm là M
\(2M+6HCl\rightarrow2MCl_3+3H_2\\ \Rightarrow n_M:2=n_{H_2}:3\\ \Leftrightarrow\dfrac{5,4}{M}:2=\dfrac{6,72}{22,4}:3\\ \Leftrightarrow M=27,Al\\ n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\\ n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2mol\\ m=m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7g\\ n_{HCl}=\dfrac{0,2.6}{2}=0,6mol\\ x=C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)
a) Cho 18,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào lượng 6,72 lít khí CO vừa đủ. Tính khối lượng Fe thu được.
b) Hoà tan hết 0,2 mol X gồm Ca và Mg trong dd HCl thu được dd Y chứa a (g) muối clorua. Cho dd Na2CO3 đến dư vào dd Y thu được 18,4 gam kết tủa. Tính giá trị của a.
a, Ta có: \(n_{CO}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)=n_{CO_2}\)
Theo ĐLBT KL, có: mhh + mCO = mFe + mCO2
⇒ mFe = 18,2 + 0,3.28 - 0,3.44 = 13,4 (g)
b, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ca}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ x + y = 0,2 (1)
PT: \(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+2NaCl\)
\(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_{3\downarrow}+2NaCl\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=n_{Ca}=x\left(mol\right)\\n_{MgCO_3}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 100x + 84y = 18,4 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = y = 0,1 (mol)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCl_2}=n_{Ca}=0,1\left(mol\right)\\n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ a = mCaCl2 + mMgCl2 = 0,1.111 + 0,1.95 = 20,6 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Trộn 300 ml dd Ba(OH), 0,05M với 500 ml dd HCl có nồng độ bM, thu được dd Y có nồng độ mol HCl là 0,01M. Tính b và cho biết cô cạn Y thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.
Dd Y có HCl. → Ba(OH)2 pư hết, HCl dư.
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.0,05=0,015\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,01.\left(0,3+0,5\right)=0,008\left(mol\right)\)
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
______0,015___0,03_____0,015 (mol)
⇒ nHCl = 0,03 + 0,008 = 0,038 (mol)
\(\Rightarrow b=C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,038}{0,5}=0,076\left(M\right)\)
- Khi cô cạn dd thì HCl bay hơi hết, chất rắn khan là BaCl2,
m cr khan = mBaCl2 = 0,015.208 = 3,12 (g)
Hòa tan m1 gam Na vào m2 gam H2O thu được dung dịch B có khối lượng riêng là d. Viết phương trình phản ứng. 1. Tính nồng độ % của dung dịch B theo m1 và m2. 2. Cho C% = 5%, d = 1,2g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
\(Na+H_2O->NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ a.n_{Na}=\dfrac{m_1}{23}\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=\dfrac{m_1}{23}+m_2-\dfrac{m_1}{46}=\dfrac{m_1}{46}+m_2\left(g\right)\\ C\%_B=\dfrac{\dfrac{40}{23}m_1}{\dfrac{m_1}{46}+m_2}\cdot100\%.\\ b.C_M=\dfrac{10dC\%}{M}=10\cdot1,2\cdot\dfrac{0,05}{40}=0,015\left(M\right)\)
\(Na+H_2O->NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ a.n_{Na}=\dfrac{m_1}{23}\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=m_1+m_2-\dfrac{m_1}{23}=\dfrac{22}{23}m_1+m_2\left(g\right)\\ C\%_B=\dfrac{\dfrac{40}{23}m_1}{\dfrac{22}{23}m_1+m_2}\cdot100\%.\\ b.C_M=\dfrac{10dC\%}{M}=10\cdot1,2\cdot\dfrac{0,05}{40}=0,015\left(M\right)\)