Phân tử khối của phân tử axit sunfuric là 98 đvC. Trông phân tử axit sunfuric có 2H, 1S, 4O. Tính nguyên tử khối của lưu huỳnh, cho biết nguyên tử khối của nguyên tử H là 1 đvC, của oxi là 16 đvC
Câu 2 : Phân tử khối của axit sunfuric là 98 đvc . Trong phân tử axit sunfuric có 1 nguyên tử lưu huỳnh, 4 nguyên tử oxi và a nguyên tử hidro.Tìm số nguyên tử hidro ?
\(M_H=98-32-16.4=2\left(đvC\right)\)
⇒ Có 2:1 = 2 ntử H trong 1 ptử H2SO4
Gọi CTHH của axit sunfuric là: HxSO4
Ta có: \(M_{H_xSO_4}=98\left(đvC\right)\)
Mà \(M_{H_xSO_4}=M_H.x+M_S+M_O.4=98\left(đvC\right)\)
\(M_{H_xSO_4}=1.x+32+16.4=98\left(đvC\right)\)
\(M_{H_xSO_4}=x+32+64=98\left(đvC\right)\)
=> x = 2
=> CTHH của axit sunfuric là: H2SO4
Câu 2 : Phân tử khối của axit sunfuric là 98 đvc . Trong phân tử axit sunfuric có 1 nguyên tử oxi và a nguyên tử hidro.Tìm số nguyên tử hidro ?
1.Phân tử X2(SO4)n có khối lượng 342 đvC
a) Xác định nguyên tố X
b) Phân tử X2On nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử X(OH)n bao nhiêu lần?
2.Phân tử khối của axit sunfuric là 98 đvC. Trong phân tử axit sunfuric có 2H, 1S, 4O. Tính nguyên tử khối của lưu huỳnh, cho biết nguyên tử khối của H là 1 đvC và của oxi là 16 đvC
1.Phân tử X2(SO4)n có khối lượng 342 đvC
a) Xác định nguyên tố X
b) Phân tử X2On nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử X(OH)n bao nhiêu lần?
2.Phân tử khối của axit sunfuric là 98 đvC. Trong phân tử axit sunfuric có 2H, 1S, 4O. Tính nguyên tử khối của lưu huỳnh, cho biết nguyên tử khối của H là 1 đvC và của oxi là 16 đvC
a. Ta có:\(2X+96n=342\)
\(\Leftrightarrow X+48n=171\)
\(\Leftrightarrow X=171-48n\)
n | 1 | 2 | 3 |
X | 123 | 75 | 27(thỏa mãn) |
Vậy X là Al.
b. Ta có: \(\dfrac{M_{Al_2O_3}}{M_{Al\left(OH\right)_3}}\dfrac{2.27+16.3}{27+17.3}=\dfrac{17}{13}\)
Vậy Al2O3 nặng hơn Al(OH)3 17/13 lần.
c.
\(A_S=98-1.2-4.16=32\left(đvC\right)\)
Hâ
Câu 11 PTK của phân tử axit sunfuric là 98 đvC.Trong phân tử axit sunfuric có 2H,1S,4O.Tính nguyên tử khối của Lưu huỳnh, biết nguyên tử khối của oxi là 16đvC và của nguyên tử H là 1 đvC
Câu 12 phân tử axit cacbonic có bao nhiêu nguyên tử cacbon, biết PTK của axit cacbonic là 62 đvC. Trong phân tử của axit cacbonic có 2H,3O, nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC
Câu 13 trong một phân tử của sắt oxit chứa 2 loại nguyên tử sắt và oxi. Phân tử khối của oxit này là 160 đvC nguyên tử khối của sắt là 56 đvC, của oxi là 16 đvC.Cho biết số nguyên tử mỗi loại trong phân tử oxit này
Gọi CTHH của axit cần tìm là \(H_2SO_4\)
Theo đề bài ta có:
\(2M_H+1M_S+4M_O=98\)
⇔\(2x1+1M_S+4x16=98\)
➞\(M_S=32\)
➞Nguyên tử khối của Lưu Huỳnh là 32 đvC.
Câu 8. Phân tử khối của hợp chất Pb(NO3)2 bằng A. 232 đvC. B. 271 đvC. C. 331 đvC. D. 180 đvC. Câu 9. Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Công thức hóa học của A là A. CaSO4 B. FeSO4 C. MgSO4 D. CuSO4 Câu 10. Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố X (hóa trị II) với nhóm (SO4) (hóa trị II). Biết trong A, nguyên tố X chiếm 20% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là A. Mg. B. Cu. C. Ca. D. Fe.( tu luan nha)
Câu 8. Phân tử khối của hợp chất Pb(NO3)2 bằng
A. 232 đvC. B. 271 đvC. C. 331 đvC. D. 180 đvC.
____
PTK(Pb(NO3)2)= NTK(Pb)+ 2.NTK(N)+2.3.NTK(O)= 207 + 2.14+ 6.16= 331(đ.v.C)
=> CHỌN C
Câu 9. Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Công thức hóa học của A là
A. CaSO4 B. FeSO4 C. MgSO4 D. CuSO4
----
CTTQ: XSO4.
NTK(X)= 5/4 . PTK(O2)=5/4 x 32= 40(đ.v.C)
=> X là Canxi (Ca=40)
=> CHỌN A
Câu 10. Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố X (hóa trị II) với nhóm (SO4) (hóa trị II). Biết trong A, nguyên tố X chiếm 20% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là
A. Mg. B. Cu. C. Ca. D. Fe.( tu luan nha)
----
CTTQ: XSO4
Vì X chiếm 20% khối lượng nên ta có:
\(\dfrac{M_X}{M_X+96}.100\%=20\%\\ \Leftrightarrow M_X=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy : X là Magie (Mg=24)
=> CHỌN A
Câu 8 :
$M_{Pb(NO_3)_2} = 207 + 62.2 = 331$
Đáp án C
Câu 9 :
$M_X = \dfrac{5}{4}.32 = 40(Canxi)$
Suy ra A là $CaSO_4$
Đáp án A
Câu 10 :
CTHH của A là $XSO_4$
Ta có : $\%X = \dfrac{X}{X + 96}.100\% = 20\% \Rightarrow X = 24(Mg)$
Đáp án A
1 hợp chất phân tử gồm 2h, 1s, 4o có phân tử khối là ..... đvc ( biết H:1,S:32,O:16)
PTK H2SO4 là: 1.2 + 32.1 + 16.4 = 98 đvC
PTK H2SO4 là: 1.2 + 32.1 + 16.4 = 98 đvC
Phân tử Sulfuric acid là 98 amu. Trong phân tử Sulfuric acid có 2H, 1S, 4O .
a. Tính nguyên tử khối của sulfr, Cho biết nguyên tử khối của H =1amu, O =16 amu
b. Phân tử Sulfuric acid là đơn chất hay hợp chất vì sao
\(\text{#TNam}\)
`a,` Gọi `NTK` của Sulfur là `x`
Ta có: `PTK= 2*1+x+16*4=98 <am``u>`
`2+x+64=98`
`-> 2+x=98-64`
`->2+x=34`
`-> x=34 - 2`
`-> x= 32 <am``u>`
Vậy, `NTK` của \(\text{Sulfur}\) là `32 am``u.`
`b,` Phân tử \(\text{Sulfuric acid}\) là hợp chất
Vì phân tử \(\text{Sulfuric acid}\) được cấu tạo từ `3` nguyên tố hóa học.
Câu 19. Phân tử khối của KMnO4 là 158 đvC. Trong phân tử kali penmanganat có 1K, 1Mn và 4O. Tính nguyên tử khối Mn, biết NTK O là 16, NTK K là 39.
NTK Mn = \(158-39.1-4.16=55\left(đvC\right)\)