Chia 1 dung dịch Ca(OH)2 thành 2 phần bằng nhau: Cho CO2 dư vào phần 1 sau đó rót phần 2 vào dung dịch tạo thành Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết tên các chất thu được sau phản ứng
Hấp thụ 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH, y mol K2CO3; sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1: Cho từ từ vào 200ml dung dịch HCl 2M thu được 7,168 lít CO2(đktc). Phần 2: Cho tác dụng Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của x, y lần lượt là:
A. 0,4 và 0,3
B. 0,1 và 0,3
C. 0,2 và 0,3
D. 0,3 và 0,3
n CO2 = 0,5 mol sẽ đi vào dung dịch
Phần 2: Bảo toàn C ta có : 0,5y + 0,25 = n kết tủa = 0,4 mol=> y = 0,3 mol
Phần 1:
n CO2 = 0,32 mol
Giả sử có a mol K2CO3 và b mol KHCO3
=> Cho từ từ vào HCl thì cả 2 đều phản ứng với tỉ lệ K2CO3 : KHCO3 = a:b
Nếu số mol K2CO3 phản ứng là t
=> n CO2= t + bt/a = 0,32 mol
Và a + b = 0,25 + 0,15 = 0,4 mol n HCl = 2t + bt/a = 0,4 mol
=>a = 0,1 mol ; b = 0,3 mol
=>Bảo toàn K ta có : x + 2.0,3 = 2.(0,3 + 2.0,1) => x = 0,4 mol
=>A
a) Cho Fe3O4 phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư,thu được dung dịch X.Chia X thành ba phân.Cho dung dịch NaOH vào phần một.Phân hai phản ứng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư.Phần ba tác dụng với dung dịch KMnO4.viết các PTPU xảy ra
b) viết các PTPU xảy ra khi cho lần lượ các chất khí sau SO2,NO2,H2O,CO2,tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư
Trộn đều 11.5 g hỗn hợp X gồm axit CH3COOH và 1 ancol B CnH2n+1OH(số mol hai chất bằng nhau)rồi chia thành 2 phần
Phần 1 cho tác dụng với 5,1 g kim loại Na(có dư) sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được nhiều hơn hỗn hợp axit và ancol(phần 1) là 5,0g
Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 thu được 12,5 g kết tủa và dung dịch D.Nung kĩ dung dịch D lại thu thêm 5,0 g kết tủa
Viết các phương trình hóa học xảy ra
Xác định công thức cấu tạo của ancol B.biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Gọi a, a là mol CH3-COOH , R-OH trong mỗi phần 5,75 g
Phần 1: có a mỗi chất CH3-COOH , R-OH ==> rắn gồm muối CH3-COONa , R1-ONa và Na dư
CH3-COOH + Na --> CH3-COONa + 0,5 H2
a------------------a-------------a-----------0,5a
R-OH + Na ----> R-ONa + 0,5 H2
a----------a----------a--------0,5a
2a mol X cho 2a mol muối có khối lượng tăng 22*2a
m rắn tăng = m muối tăng + mNa dư = 22*2a + (5,1 - 23*2a) = 5 mX ==> a = 0,05
Khối lượng phần 1: m1 = 60*0,05 + 0,05(14n+18) = 3,9 + 0,7n. (1)
Phần 2: có ak mol mỗi chất C2H4O2 và CnH2n+2O
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
0,125-------------------0,125
2 CO2 + Ca(OH)2 --> Ca(HCO3)2
0,1---------------------------0,05
Ca(HCO3)2 ---> CaCO3 + CO2 + H2O
0,05------------------0,05
mol CO2= 2*ka + nka = ka(2+n) = 0,225
=> k(2+n) = 4,5 (2)
Khối lượng phần 2: m2 = 11,5 - m1 = 3,9 - 0,7n = 7,6 - 0,7n
Nếu
n = 1: (2) => k = 1,5 , từ (1) và (3) => m1 = 4,6 => m2 = 6,9 => m2/m1 = 1,5 = k: thỏa
n = 2: (2) => k = 1,125 , từ (1) và (3) => m1 = 5,3 => m2 = 6,2 => m2/m1 = 1,16 khác k = 1,125 ==> loại
Vậy ancol B là CH3-OH
Chia 47,1g hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe, Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45g chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/l, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55g chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4g chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là :
A. 0,5 và 22,93%
B. 1,0 và 42,86%
C. 0,5 và 42,96%
D. 1,0 và 22,93%
Đáp án : B
Xét P1 và P2 : khi số mol HCl tăng thì khối lượng rắn tăng => ở P1 HCl thiếu
=> mrắn – mP1 = mCl pứ => nCl pứ = 0,5 mol = nHCl = 0,5a
=> a = 1 M
Gọi số mol Zn , Mg , Fe trong mỗi phần lần lượt là x , y , z
+) P2 : mrắn – mP2 = mCl pứ => nCl pứ = 0,7 mol < nHCl => kim loại phản ứng hết
=> 2x + 2y + 2z = 0,7 mol
+) P3 : nAg = 2nZn + 2nMg + nFe => 2x + 2y + 3z = 0,8 mol
,mmỗi P = 65x + 24y + 56z = 15,7g
=> x = z = 0,1 ; y = 0,15 mol
=> %nMg = 42,86%
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí. Sau một thời gian thu được 21,95 gam hỗn hợp X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 vào lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Hòa tan phần 2 vào lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, thu được 1,68 lít H, (đktc). Biết các phản ứng của phần 1 và phần 2 đều xảy ra hoàn toàn. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 30,0%
B. 60,0%
C. 75,0%
D. 37,5%
Đáp án C
Cr2O3 + 2Al → t 0 Al2O3 + 2Cr
Phần 2: + NaOH đặc nóng → 0,075 mol H2
Phần 1: + HCl loãng, nóng → 0,15 mol H2
Có 0 , 1 1 < 0 , 25 2 => tính hiệu suất theo lượng Cr2O3 phản ứng.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí. Sau một thời gian thu đuợc 21,95 gam hỗn hợp X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 vào luợng dư dung dịch HCl loãng nóng, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Hòa tan phần 2 vào lượng dư dung
dịch NaOH đặc nóng, thu được 1,68 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng ở phần 1 và phần 2 đều xảy ra hoàn toàn. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 30,0%
B. 75,0%
C. 60,0%
D. 37,5%
Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450 ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,5 và 22,93%.
B. 1,0 và 42,86%.
C. 0,5 và 42,96%.
D. 1,0 và 22,93%.
Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450 ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,5 và 22,93%.
B. 1,0 và 42,86%.
C. 0,5 và 42,96%.
D. 1,0 và 22,93%.
Có 5 lọ đánh số từ (1) đến (5), mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: Na2SO4, (CH3COO)2Ba, Al2(SO4)3, NaOH và Ba(OH)2. Biết:
- Rót dung dịch từ lọ (4) vào lọ (3) hoặc (5) đều tạo kết tủa.
- Rót từ từ đến dư dung dịch trong lọ (2) vào lọ (1) thì có kết tủa sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch trong suốt.
- Rót từ từ đến dư dung dịch lọ (5) vào lọ (1) thì có kết tủa sau đó kết tủa tan một phần.
Xác định chất tương ứng trong mỗi lọ. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
Có 5 lọ: Na2SO4, (CH3COO)2Ba, Al2(SO4)3, NaOH và Ba(OH)2
Rót từ từ các chất từ lọ này vào lọ khác ta có bảng sau:
Dấu ‘ – ‘ thể hiện không có phản ứng xảy ra.
Từ giả thiết bài toán:
- Rót dung dịch từ lọ (4) vào lọ (3) hoặc (5) đều tạo kết tủa => lọ (4) có thể là Na2SO4 hoặc (CH3COO)2Ba vì từ bảng ta thấy 2 chất này cùng tạo 2 kết tủa với các chất khác.
- Rót từ từ đến dư dd trong lọ (2) vào lọ (1) thì có kết tủa sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch trong suốt => lọ (2) là NaOH; lọ (1) là Al2(SO4)3
- Rót từ từ đến dư dd lọ (5) vào lọ (1) thì có kết tủa sau đó kết tủa tan một phần => lọ (5) là Ba(OH)2 và lọ (1) là Al2(SO4)3.
- Từ lọ (5) là Ba(OH)2 => lọ (4) là Na2SO4 => lọ (3) là (CH3COO)2Ba
Kết luận: Vậy thứ tự các lọ là:
(1) Al2(SO4)3
(2) NaOH
(3) (CH3COO)2Ba
(4) Na2SO4
(5) Ba(OH)2
Các phản ứng hóa học xảy ra:
Na2SO4 + (CH3COO)2Ba → BaSO4↓ + 2CH3COONa
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH
6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
NaOH dư + Al(OH)3↓ → NaAlO2 + 2H2O
Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3BaSO4↓ (không tan khi cho Ba(OH)2 dư)
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3↓ → Ba(AlO2)2 + 4H2O