Cho 10g CaCO3 vào một bình kín rồi đun nóng tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được CaO và CO2
a,Tìm thể tích khí CO2 ở đktc
b,Tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng
Bài 2: Cho 10 g CaCO3 vào một bình kín rồi đun nóng tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được CaO và CO2. a. Tìm thể tích khí CO2 ở đktc b. Tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng
nCaCO3=10/100=0,1 mol
CaCO3 →CaO + CO2 (đk to)
0,1 0,1 0,1 mol
VCO2=0,1.22,4=2,24 l
mCaO=0,1.56=5,6 g
a, PTHH: CaCO3---> CaO+ CO2
Ta có nCaCO3=10/100=0,1mol
theo PTHH ta có nCO2=nCaCO3=0,1mol
=> VCO2=0,1.22,4=2,24 lít
b, Theo PTHH ta có : nCaO= nCaCO3=0,1mol
=> mCaO=0,1.56=5,6g
Bài 1: Cho 32g Oxi tác dụng vừa đủ với Magie.
a. Tìm khối lượng của Mg trong phản ứng .
b. Tìm khối lượng của Magie oxit tạo thành.
Bài 2: Cho 10g CaCo3 vào một bình kín rồi đun nóng tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được CaO và CO2
a. Tìm thể tích khí CO2 ở đktc
b. Tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng
Bài 2 :
\(n_{CaCO3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2|\)
1 1 1
0,1 0,1 0,1
a) \(n_{CO2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{CO2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_{CaO}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CaO}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 1 :
\(n_{O2}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
Pt : \(O_2+2Mg\underrightarrow{t^o}2MgO|\)
1 2 2
1 2 1
a) \(n_{Mg}=\dfrac{1.2}{1}=2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Mg}=2.24=48\left(g\right)\)
c) \(n_{MgO}=\dfrac{2.1}{2}=1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgO}=1.40=40\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Đun nóng 1 lượng CaCO3 ,cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 168gam chất rắn. a.Tính khối lượng CaCO3 bị nhiệt phân hủy b/ tính thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc
CaCO3-to>CaO+CO2
3-----------------3------3 mol
n CaO=\(\dfrac{168}{56}\)=3 mol
=>m CaCO3=3.100=300g
=>VCO2=3.22,4=67,2g
Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: CO2, CO, N2 và H2. Giá trị của x là:
A. 0,60
B. 0,36
C. 0,54
D. 0,45
Đáp án C
Hướng dẫn
2,4,6-trinitrophenol: C6H2(NO2)3OH hay C6H3N3O7
Phản ứng cháy:
=> x = 0,06 + 0,09 + 0,09 + 0,3 = 0,54 mol
Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: C O 2 , CO, N 2 và H 2 . Giá trị của x là
A. 0,60
B. 0,36
C. 0,54
D. 0,45
Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: CO2, CO, N2 và H2. Giá trị của x là
A. 0,60.
B. 0,54.
C. 0,36.
D. 0,45.
Lời giải:
nC6H3N3O7 = 13,74 : 229 = 0,06
x = nCO2 + nCO + nN2 + nH2 = nC + nN2 + n ư
= 0,06 . 6 + 0,06.3:2 + 0,06.3: 2 = 0,54
Đáp án B.
Cho một thanh Zn dư vào 200 ml dd hỗn hợp HCl aM và H2SO4 bM, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dd chứa 43,3 g muối 6,72 l khí A.
a) Tính a và b
b) Cho toàn bộ khí A vào bình kín rồi bơm thêm khí C2H4 vào cho đến khi đạt tổng thể tích 12 l rồi tạo điều kiện xảy ra phản ứng hóa học ( sinh ra khí C2H6 ). Sau phản ứng thấy thể tích của hỗn hợp khí còn 9,2 l. Tính thể tích các khí thành phần còn lại trong bình sau phản ứng , biết các thể tích đo ở đktc.
HD:
HCl ---> H+ + Cl-
0,2a 0,2a 0,2a
H2SO4 ---> 2H+ + SO42-
0,2b 0,4b 0,2b
Zn + 2H+ ---> Zn2+ + H2
0,3 0,6 0,3 0,3
Theo các pư trên ta có: số mol H+ = 0,2a + 0,4b = 0,6 suy ra: a + 2b = 3. (1)
Mặt khác, khối lượng muối = m(Zn2+) + m(Cl-) + m(SO42-) = 65.0,3 + 35,5.0,2a + 96.0,2b = 43,4. Suy ra: 71a + 192b = 238 (2).
Giải hệ (1) và (2) thu được: a = 2; b = 0,5.
Cách 2: (Dễ hiểu hơn)
Theo đề bài, ta có số mol HCl là 0,2.a (mol); số mol H2SO4 = 0,2.b (mol) (chú ý phải đổi ml ra lít, số mol = nồng độ x thể tích).
Số mol H2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol.
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 (1)
0,2a 0,1a 0,1a mol
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2 (2)
0,2b 0,2b 0,2b mol
Theo pt (1) và (2) thì số mol H2 = 0,1a + 0,2b mol. Mà số mol H2 theo đề bài = 0,3 mol nên: 0,1a + 0,2b = 0,3. Suy ra: a + 2b = 3 (3).
Mặt khác, muối thu được gồm ZnCl2 (0,1a mol) và ZnSO4 (0,2b mol). Mà theo đề bài tổng khối lượng muối là 43,3 gam. Nên ta có:
136.0,1a + 161.0,2b = 43,3 Hay 136a + 322b = 433 (4). Giải hệ (3) và (4) thu được a = 2 và b = 0,5.
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic nguyên chất ở nhiệt độ cao. a, Viết phương trình phản ứng xảy ra. b, Tính thể tích khí CO2¬ thu được (ở đktc) và khối lượng H2O tạo thành. c, Dẫn sản phẩm thu được đi qua dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa CaCO3 thu được sau phản ứng.
a) $C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O$
b) $n_{C_2H_5OH} = \dfrac{9,2}{46} = 0,2(mol)$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = 2n_{C_2H_5OH} = 0,4(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 0,4.22,4 = 8,96(lít)$
$n_{H_2O} = 3n_{C_2H_5OH} = 0,6(mol) \Rightarrow m_{H_2O} = 0,6.18 = 10,8(gam)$
c) $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,4(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,4.100 = 40(gam)$
Ta có: \(n_{N_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(N_2+3H_2⇌2NH_3\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,3}{1}\)
Vậy: Nếu pư hoàn toàn thì H2 hết.
⇒ Tính theo số mol H2.
Mà: H% = 25%
\(\Rightarrow n_{H_2\left(pư\right)}=0,3.25\%=0,075\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NH_3}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NH_3}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!