Sục CO2 vào dd Ca(OH)2 . Sau phản ứng thu được kết tủa. Viết các PTPỨ có thể xảy ra
Sục 6,72 lít CO2 (đktc) vào 100ml dd Ca(OH)2 0,5M và KOH 2M. Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là bao nhiêu gam?
Sục V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,5 mol Ca(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa trắng. Xác định V.
\(n_{CaCO_3} = \dfrac{30}{100} = 0,3(mol < n_{Ca(OH_2}\) nên xét 2 TH
- TH1 : Ca(OH) dư
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
....................0,3.........0,3.................(mol)
=> V = 0,3.22,4 = 6,72 lít
- TH2 : CaCO3 bị hòa tan 1 phần
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
0,5..............0,5...........0,5..................(mol)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
(0,5-0,3)......(0,5-0,3).............................................(mol)
=> V = (0,5 + 0,5 - 0,3).22,4 = 15,68 lít
Bài 23. Sục V(l) CO2(đkc) vào 150ml dd Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa. Tìm V.
Bài 24. Cho 2,24 lít khí CO2 (đkc) tác dụng vừa đủ với 200ml dd Ca(OH)2 sinh ra chất kết tủa trắng. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Ca(OH)2
Bài 25. Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Tìm mối liên hệ giữa a và b.
Bài 26. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2(đkc) vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít,thu được 15,76g kết tủa .Tìm a.
Bài 27. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2(đkc)vào dd nước vôi trong có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Xác định sản phẩm muối thu được sau phản ứng.
ai trả lời hết tôi tick cho nhiều câu trả lời khác
Bài 23 :
n BaCO3 = 0,1(mol) > n Ba(OH)2 = 0,15 mol
- TH1 : Ba(OH)2 dư
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$
n CO2 = n BaCO3 = 0,1(mol)
=> V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
- TH1 : BaCO3 bị hòa tan một phần
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O(1)$
$Ba(OH)_2 + 2CO_2 \to Ba(HCO_3)_2(2)$
n CO2(1) = n Ba(OH)2 (1) = n BaCO3 = 0,1(mol)
=> n Ba(OH)2 (2) = 0,15 - 0,1 = 0,05(mol)
=> n CO2 (2) = 2n Ba(OH)2 (2) = 0,1(mol)
=> V = (0,1 + 0,1).22,4 = 4,48 lít
Bài 24 :
$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O$
n Ca(OH)2 = n CO2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
CM Ca(OH)2 = 0,1/0,2 = 0,5M
Bài 27 :
n CO2 = 0,1(mol)
Ta có :
n CO2 / n Ca(OH)2 = 0,1/0,25 = 0,4 < 1
Do đó, sản phẩm muối gồm CaCO3 do Ca(OH)2 dư
Câu 25 :
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$2CO_2 + Ca(OH)_2 \to Ca(HCO_3)_2$
Vì thu được hai muối nên :
1 < a/b < 2
<=> b < a < 2b
Hòa tan một ít phèn nhôm : K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O vào nước, đc dung dịch A. Thêm dd NH3 vào dd A cho đến dư. Sau đó thêm tiếp một lượng Ba(OH)2 thu đc kết tủa B và dd D. Lọc lấy D sục khí CO2 vào cho đến dư. Viết các ptpứ xảy ra trg quá trình trên
Tham khảo:
– Dung dịch Ba(OH)2 dư nên Al(OH)3 sinh ra rồi tan hết.
– Phèn amoni (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O: 0,1 mol
⟹ nSO42- = 0,4 mol và nNH4+ = 0,2 mol
Kết tủa Y : Ba2+ + SO42-→ BaS04 ↓
→m↓ = mBaSO4= 0,4.233 = 93,2 (g)
Khí Z : NH4 + + OH– → NH3↑+H2O
⟹ VNH3 = 0,2.22,4 = 4,48 (lít).
Hoà tan phèn nhôm vào nước thu được dung dịch A chứa K2SO4, Al2(SO4)3.
Thêm NH3 vào A đến dư:
3NH3 + Al2(SO4)3 + H2O → (NH4)2SO4 + Al(OH)3
(dung dịch amoniac có tính bazơ nên có khả năng tạo kết tủa hiđroxit với muối nhôm, tuy nhiên tính bazơ không đủ mạnh nên không thể hoà tan được tiếp Al(OH)3 như các bazơ mạnh khác)
Thêm Ba(OH)2 vào dung dịch thu được
K2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2KOH
Ba(OH)2 + Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + H2O
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
Kết tủa B: BaSO4, có thể có Al(OH)3 dư (do đề bài không cho Ba(OH)2 dư hay không)
Dung dịch D: KOH, Ba(AlO2)2
Sục CO2 đến dư vào dung dịch D:
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
CO2 + K2CO3 + H2O → 2KHCO3
2CO2 + Ba(AlO2)2 + 2H2O → Ba(HCO3)2 + Al(OH)3
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) cho dd NaOH vào dd Ca(HCO3)2
(2) Cho dd HCl tới dư vò dd NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(3) Sục khí H2S vào dd FeCl2
(4) Sục khí NH3 tới dư vào dd AlCl3
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dd NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(6) Sục khí etilen vào dd KMnO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc , có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa ?
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Đáp án D
(1) 2NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 +2H2O
(2) NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3 H2O
(3) Không xảy ra phản ứng
(4) 3NH3 + 3H2O + AlCl3 →Al(OH)3↓ +3NH4Cl
(5) CO2 + 2H2O + NaAlO2 → NaHCO3 + Al(OH)3↓
(6) 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3 C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) cho dd NaOH vào dd Ca(HCO3)2
(2) Cho dd HCl tới dư vò dd NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(3) Sục khí H2S vào dd FeCl2
(4) Sục khí NH3 tới dư vào dd AlCl3
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dd NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(6) Sục khí etilen vào dd KMnO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc , có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa ?
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Đáp án : D
(1) 2NaOH + Ca(HCO3)2→ CaCO3↓ + Na2CO3 +2H2O
(2) NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3 H2O
(3) Không xảy ra phản ứng
(4) 3NH3 + 3H2O + AlCl3→Al(OH)3↓ +3NH4Cl
(5) CO2 + 2H2O + NaAlO2→ NaHCO3 + Al(OH)3↓
(6) 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3 C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
=> Đáp án D
Sục V lít CO2 vào 300ml dd X gồm NaOH 1M và Ca(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 98,5g kết tủa. Tính V.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.
(3) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
(4) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(5) Sục khí NH3 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Chọn C.
(1) Không xảy ra
(2) H2S + Pb(NO3)2 ® PbS¯ + HNO3
(3) CO2 + NaAlO2 + 2H2O ® Al(OH)3¯ + NaHCO3
(4) 2CO2 + Ca(OH)2 ® Ca(HCO3)2
(5) 6NH3 + Al2(SO4)3 + 6H2O ® 2Al(OH)3¯ + 3(NH4)2SO4
đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan trong không khí , sau đó sục toàn bộ sản phẩm thu được vào dd Ca(OH)2 dư thu được m gam chất rắn CaCO3 . Tính m biết phản ứng xảy ra khi sục CO2 vào dd Ca(OH)2 dư
nCH4 = 11.2/22.4 = 0.5 (mol)
CH4 + 2O2 -to-> CO2 + 2H2O
0.5____________0.5
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
0.5_______________0.5
mCaCO3 = 0.5*100 = 50 (g)
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 +2H_2O\\ CO_2 +C a(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = n_{CH_4} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)\\ m = 0,5.100 = 50(gam)\)