Hòa tan hoàn toàn 0,297 g hỗn hợp gồm 2 kim loại Na và R(II) vào nước sau pư thoát ra 56 ml khí H2( đktc) . Xác định kim loại R
hòa tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại R vào lượng dư axit HNO3 thu được dung dịch A chứa 2 chất tan là muối nitrat của R và HNO3. phản ứng thoát ra 604,8 ml hỗn hợp khí B ( đktc). tỉ khối của khí B so với H2 là 18,45. B gồm N2O vàN2
1, xác định kim loại R
2, giả sử lượng HNO3 dư trong A băng 20% lượng HNO3 ban đầu. thêm từ từ dd naoh 0,1M vào A tới khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. tính thể tích dung dich naoh 0,1M
Hòa tan hoàn toàn 4,35 g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa 1 chất tan có nồng độ 0,06M và 0,336 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại M và oxit của M
hòa tan hoàn toàn 18,325 gam hỗn hợp X gồm kim loại R và oxit của nó vào nước, thu được 250ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,5M và 1,12 lít H2 (đktc). Xác định kim loại R?
Gọi n có hóa trị là n -> oxit của R là R2On.
Vì R tác dụng được với H2O nên n=1 hoặc 2.
Phản ứng:
\(2R+2nH_2O\) → 2\(R\)(\(OH\))\(_n\)+\(nH_2\)
\(R_2O_n+_{ }nH_2O\)→\(2R\left(OH\right)_n\)
Ta có:
\(^nH2=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(^nR=\dfrac{2nH2}{n}=\dfrac{0,1}{n}\)
Chất tan là R(OH)n
\(^nR\left(OH\right)n0,25.0,5=0,125\left(mol\right)=^nR+^{2n}R2On=\dfrac{0,125-\dfrac{0,1}{n}}{2}=0,0625-\dfrac{0,05}{n}\)
⇒\(\dfrac{0,1}{n}.R+\left(0,0625-\dfrac{0,05}{n}\right).\left(2R+16n\right)=18,325\)
Thay \(n\) bằng 1 và 2 thì thỏa mãn \(n\)= 2 thì \(R\) = 137 thỏa mãn \(R\) là \(Ba\).
Hòa tan 8,7(g) hỗn hợp gồm Kali và chất R hóa trị II. Trong dung dịch HCl lấy dư, thấy có 5,6(l) khí H2 thoát ra, mặt khác nếu hòa tan riêng 9(g) khim loại R trong HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11(l). Xác định kim loại R.
tham khảo với link
https://hoidap247.com/cau-hoi/473483
Hòa tan hoàn toàn 7,7g hỗn hợp gồm hai kim loại Al và Na bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Tính thể tích khí H2 thu được khi cho hỗn hợp trên vào lượng nước dư
Hòa tan hoàn toàn 3,5g một kim loại R hóa trị I vào nước .sau khi phản ứng kết thúc thấy lượng khí H2 thoát ra vượt quá 5,38 lít . Xác định tên và kí hiệu hóa học của kim loại R
PTHH: 2R + 2H2O---> 2ROH + H2
ADCT n=\(\dfrac{m}{M}\)
=> nR=\(\dfrac{3,5}{R}\) (mol)
ADCT n=\(\dfrac{v}{22,4}\)
nH2=0,24 mol
theo pt
\(\dfrac{nR}{nH2}\) = 2
= \(\dfrac{3,5}{R}=2\cdot0,24\)
=> R là Liti, kí hiệu Li
sửa lại đề là khí H2 có thể tích là 5,38 lít (đktc)
cho 9,4 gam hỗn hợp Na và kim loại R hoá trị ii tan trong nước dư thoát ra 3,36lít H2. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp kim loại trên tác dụng với HCl dư sinh ra 3,36lit H2. Xác định R
TN1: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=a\left(mol\right)\\n_R=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
a--------------------------------->0,5a
R + 2H2O ---> R(OH)2 + H2
b------------------------------>b
=> 0,5a + b =0,15 (1)
TN2: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=ak\left(mol\right)\\n_R=bk\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> ak + bk = 0,2 (2)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:
2Na + 2HCl ---> 2NaCl + H2
ak------------------------------>0,5ak
R + 2HCl ---> RCl2 + H2
bk------------------------>bk
=> 0,5ak + bk = 0,15 (3)
(1)(2)(3) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\\k=1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow M_R=\dfrac{9,4-0,1.23}{0,1}=71\left(\dfrac{g}{mol}\right)\) Đề sai à bạn?
Hòa tan hoàn toàn 1,52g hỗn hợp gồm 2 kim loại là Fe và R(có hóa trị II) trong dd HCl 15% vừa đủ, thu được 672ml khí (đktc) và dd B. Nếu hòa tan 1,52g kim loại R trong 49gam dd H2SO4 8% thì lượng axit còn dư. a,Xác định tên kim loại R b,Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c, Tính nồng độ % của các chất trong dd B
a)
Fe +2 HCl --> FeCl2+ H2
R + 2HCl --> RCl2 + H2
nhh = nH2= 0,672/22,3=0,03 mol
=> M trung bình =1,52/ 0,03= 50,6
Vì MFe=56> Mtb => R<50,6
nH2SO4= 49.8%/98= 0,04 mol
R + H2SO4 --> RSO4 +H2
axit dư => nR phản ứng = nH2SO4 phản ứng <0,04
=> R>1,52/0,04= 38
Suy ra 38< R< 50,6, R hóa trị II
Vậy R là Canxi (Ca) . R =40
b)
Có nFe +nCa= 0,03mol
m hh=56nFe +40nCa =1,52
=> n Fe = 0,02 mol ; n Ca = 0,01 mol
=> %mFe, %mCa
c)
nHCl = 2nH2 =0,06 mol
=> mddHCl =36,5.0,06.100/15=14,6g
mddB= m hhkl + m ddHCl - mH2 = 1,52+ 14,6 -0,03.2= 16,06 g
dd B có FeCl2 0,02 mol và CaCl2 0,01 mol
=> C%.
Hòa tan hoàn toàn 1,52g hỗn hợp gồm 2 kim loại là Fe và R(có hóa trị II) trong dd HCl 15% vừa đủ, thu được 672ml khí (đktc) và dd B. Nếu hòa tan 1,52g kim loại R trong 49gam dd H2SO4 8% thì lượng axit còn dư. a,Xác định tên kim loại R b,Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c, Tính nồng độ % của các chất trong dd B
Hòa tan 1,52g hh Fe và kim loại R có hóa trị II trong dd HCl 15% vừa đủ thu được 0,672lit khí (đktc) và dd B. Nếu hòa tan 1,52g kim loại R trong 49g dd H2SO4 8% thì lượng axit còn dư
a) xác định kl A
==========
Fe +2 HCl --> FeCl2+ H2
R + 2HCl --> RCl2 + H2
nhh = nH2= 0,672/22,3=0,03 mol
=> M trung bình =1,52/ 0,03= 50,6
Vì MFe=56> Mtb => R<50,6
nH2SO4= 49.8%/98= 0,04 mol
R + H2SO4 --> RSO4 +H2
axit dư => nR phản ứng = nH2SO4 phản ứng <0,04
=> R>1,52/0,04= 38
Suy ra 38< R< 50,6, R hóa trị II
Vậy R là Canxi (Ca) . R =40