Một hợp chất có CTHH là A2(SO4)3 biết PTK A = 342 đvC
Câu hỏi: Xác định tên nguyên tố A
Bài 1: Biết nguyên tố A có hoá trị III. Hợp chất A với nhóm nguyên tử SO4, NO3, OH. Có tổng PTK là 633 đvC. Xác định nguyên tử A và viết lại CTHH
Gọi CTHH của từng nhóm nguyên tử là:
A2(SO4)3, A(NO3)3, A(OH)3
Ta có: Tổng \(PTK=NTK_A.2+\left(32+16.4\right).3+NTK_A+\left(14+16.3\right).3+NTK_A+\left(16+1\right).3=633\left(đvC\right)\)
=> NTKA = 27(đvC)
Vậy A là nhôm (Al)
1. Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố A liên kết với 1 nguyên tử nguyên tố B, và có phân tử khối nặng hơn phân tử khí Hiđro 31 lần.
a. Viết CTHH chung của hợp chất
b. Xác định A, B tìm CTHH của hợp chất biết PTK của A nhiều hơn PTK của B 7 đvC
a) PTK = 31*2 = 62 (đvC)
(PTK của H2 bằng 2)
b) Gọi công thức của hợp chất là M2O
Ta có: 2M + 16 = 62 => M = 23 (đvC)
Vậy nguyên tố M là Natri. Ký hiệu hóa học: Na.
hợp chất X2(SO4)3 có ptk là 342 đvC, hợp chất HY có ptk là 36,5 đvC . lập CTHH tạo bởi nguyên tố X và Y
Ta có :
MX2(SO4)3= 342
=> 2X + 288 = 342
=> X = 27
=> X : Al
Mặt khác :
MHY= 36.5
=> 1 + Y = 36.5
=> Y = 35.5
Y : Cl
Theo bài ra ta có
2X+ 288=342( PTK của X2(SO4)3)
=>2X=54
=>X=27
PTK :HY=36.5
=> Y=36,5-1
=35,5
=>Y là Cl
Cho biết CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố A với nhóm (SO4) (II) và hợp chất của nhóm nguyên tử B với H như sau: A2(SO4)3; H2B. Xác định CTHH của hợp chất gồm hai nguyên tố A và B. giúp mình với ạ ;-;
Tham khảo
https://hoidap247.com/cau-hoi/2224555
Câu 3: Một hợp chất (A) có công thức: X2(SO4)n, biết rằng: - Nguyên tử X có hóa trị III. - Phân tử khối của hợp chất trên nặng gấp 12,5 lần khí Oxi. a, Hãy xác định nguyên tố X (cho biết tên, KHHH của X). b, Lập CTHH của nguyên tố X vừa tìm được với nguyên tử Clo.
Câu 3
a, Vì X có hóa trị III ⇒ n=3
PTK của A=12,5.32=400 (đvC)
⇒ 2MX = 400 - 92.3 = 112
⇔ Mx = 56 (đvC)
⇒ X là nguyên tố sắt (Fe)
b,CTHH: FeCl3
- Biết PTK của một hợp chất tạo nên từ nguyên tố B(III) và nhóm (SO4) có phân tử khối 342 đvC.
a)Tìm nguyên tố B.
b)Viết CTHH hợp chất tạo bởi NTHH B và các nhóm nguyên tử còn lại là : sunfat, cacbonat, nitrat, photphat.
a. Gọi CTHH là B3(SO4)3
Ta có: \(PTK_{B_2\left(SO_4\right)_3}=M_B.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\)
=> MB = 27(g)
=> B là nhôm (Al)
b. CTHH lần lượt là:
Al2(SO4)3
Al2(CO3)3
Al(NO3)3
AlPO4
a) CTHH : $B_2(SO_4)_3$
$PTK = 2B + 96.3 = 342 \Rightarrow B = 27(Al)$
Vậy B là nhôm
b) CTHH lần lượt là $Al_2S_3, Al_2(CO_3)_3, Al(NO_3)_3, AlPO_4$
Tìm CTHH của hợp chất dựa vào PTK
4.1. Một oxit có công thức dạng N2Ox và có PTK bằng 108 đvC. Xác định CTHH của oxit.
4.2. Một hợp chất A có công thức dạng NaxCO3 và có PTK bằng 106 đvC. Xác sđịnh CTHH của A.
ta có: \(PTK_{N_2O_x}=2.14+16.x=108\\ \Rightarrow28+16x=108\\x=5 \)
Vậy CTHH của hợp chất là N2O5
4.1
ta có:
\(2N+xO=108\)
\(2.14+xO=108\)
\(28+x.16=108\)
\(x.16=108-28\)
\(x.16=80\)
\(x=\dfrac{80}{16}=5\)
\(\Rightarrow CTHH:N_2O_5\)
4.2
ta có:
\(x.Na+C+3O=106\)
\(x.23+12+3.16=106\)
\(x.23+60=106\)
\(x.23=106-60\)
\(x.23=46\)
\(x=\dfrac{46}{23}=2\)
\(\Rightarrow CTHH_A:Na_2CO_3\)
Câu 3. Xác định nguyên tố X ?
a/ Nguyên tử X nặng gấp 2 lần phân tử nitơ . Vậy X là nguyên tố nào ?
b/ Một nguyên tố X có hóa trị III liên kết với nhóm (OH) tạo thành hợp chất có PTK là 78 đvC. Cho biết là nguyên tố nào ?
c/ Một chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi nặng gấp 51 lần phân tử hiđro. Cho biết X là nguyên tố nào?
Câu 4. . Lập CTHH của hợp chất tạo bởi :
a/ Mg và (OH)
b/ Al và (SO4)
c/ Na và (PO4)
Câu 5. Cho các phương trình phản ứng sau: Al2(SO4)3 + KOH ---> Al(OH)3 + K2SO4 KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2 Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2 Mg + Fe2(SO4)3 ---> MgSO4 + Fe Hãy lập các phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong từng phản ứng
Câu 6. Hãy chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt và những chỗ có dấu “?” trong các phương trình khuyết sau :
a. CaO + ? HNO3 Ca(NO3)2 + ?
b.CaCO3 CaO + ?
c. ? Al(OH)3 ? + 3H2O
d. Fe + ? AgNO3 ? + 2Ag
Câu 7.Phản ứng hóa học xảy ra khi cồn cháy ( đèn cồn trong phòng thí nghiệm) là: Rượu etylic (C2H5OH) + oxi → Cacbonnic (CO2) + Nước
a. Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Cho biết tỷ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng hóa học.
Câu 8. Nung hỗn hợp 30 g muối kali clorat KClO3 . Sau phản ứng thu được 19,5g muối kali clorua KCl vaø khí oxi .
a/ Lập phương trình của phản ứng .
b/ Viết biểu thức về khối lượng của phản ứng.
c/ Tính khối lượng khí oxi thu được .
Em ơi mình tách ra 1 lượt hỏi 1-3 câu để nhận hỗ trợ nhanh nhất nha
Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố A liên kết với 1 nguyên tử nguyên tố B, và có phân tử khối nặng hơn phân tử khí Hiđro 31 lần.
a. Viết CTHH chung của hợp chất
b. Xác định A, B tìm CTHH của hợp chất biết PTK của A nhiều hơn PTK của B= 7 đvC
giúp mình với ạ:((