điền thêm vào chỗ trống để thành câu hoàn chỉnh theo kiểu câu ai là gì
a anh ấy..
b cả tôi và hùng ...
c ... sửa lại bồn hoa.
d ......đang chuẩn bị bữa cơm chiều
Câu hỏi 32: Điền thêm vào chỗ trống để thành câu theo mẫu câu nêu hoạt động
Anh ấy......
Cả tôi và Hùng.....
....... sửa lại bồn hoa.
........... đang chuẩn bị bữa cơm chiều.
Anh ấy đang làm việc.
Cả tôi và Hùng đang đi chơi.
Chúng tôi sửa lại bồn hoa.
Mẹ đang chuẩn bị bữa cơm chiều.
Viết vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh theo mẫu Ai là gì?
a. Bạn Hồng Ngọc là học sinh giỏi của lớp 3A.
b. Hoa phượng là hoa của học trò.
c. Cô giáo là mẹ hiền thứ hai của em.
d. Mẹ em là giáo viên ở trường cấp 2 Dịch Vọng.
a. Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh các câu theo mẫu: Ai làm gì?
- Sức khỏe là vốn quý nhất.
- Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
- Trẻ em là tương lai của đất nước.
- Bố là người thầy đầu tiên của em.
Chọn một từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong cả bốn câu sau:
a) Hôm nào bác tôi cũng đi ……… vó từ sáng sớm.
b) Chúng tôi ……… sách vở vào cặp để chuẩn bị ra về.
c) Hàng tuần, cô ấy phải lên thành phố để ……… hàng về bán.
d) Chú tôi mua nước ……… về cho chim uống vì sợ nó nhiễm bệnh.
Chọn một từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong cả bốn câu sau:
a) Hôm nào bác tôi cũng đi …nâng…… vó từ sáng sớm.
b) Chúng tôi ……cất… sách vở vào cặp để chuẩn bị ra về.
c) Hàng tuần, cô ấy phải lên thành phố để …lấy…… hàng về bán.
d) Chú tôi mua nước …thuốc…… về cho chim uống vì sợ nó nhiễm bệnh.
Câu 2. Điền tiếp từ ngữ vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu Ai thế nào?
a. Cây bàng ...........................................................................................................
b. Thân cây ...........................................................................................................
c. Tán bàng ...........................................................................................................
d. Quả bàng.......................................................................................
Câu 2. Điền tiếp từ ngữ vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu Ai thế nào?
a. Cây bàng .........rất...............to...................................................................................
b. Thân cây ......rất..............đáng.......sợ.............................................................................
c. Tán bàng .......rất............mát........................................................................................
d. Quả bàng.......rất bé.................
a. Cây bàng ...to như cột đình..............................................................................................
b. Thân cây . thô ráp,sần sùi..................................................................................................
c. Tán bàng ..xanh mướt.......................................................................................................
d. Quả bàng..có vị chan chát.................................................................................................
Con hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh :
ngoằn ngoèo: cong queo, uốn lượn theo nhiều hướng khác nhau, thích hợp để tả con đường.
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu :
a) ......................................................................., chúng em đã chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
b) ......................................................................., mẹ em dậy từ sáng tưới rau.
c) ........................................................................, em phải dậy thật sớm.
a, Vì muốn ngày học đầu tiên đi học được diễn ra tốt đẹp,................................
b, Vì muốn rau lên xanh tốt,.................................
c, Nếu muốn tập thể dục buổi sáng,........................
a/ Gan den nam hoc moi, chung em da chuan bi day du do dung hoc tap
b/Hoi ban em moi biet, me em da day tu sang tuoi rau
c/Muon khac phuc tinh trang di den lop hoc muon, em phai day that som
Điền vế câu còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu ghép sau:
a) Nga đang học bài, còn .........................
b) ......................... nhưng Hà vẫn đến lớp.
a. Nga đang học bài, còn em của Nga thì đang đọc truyện
b. Mặc dù trời mưa to nhưng Hà vẫn đến lớp