Đốt cháy hoàn toàn 8, 8 gam FeS và 12G FeS2 thu được khí cho khí này sục vào v mililít dung dịch NaOH 25% (D bằng 1, 28 gam/mol) độ muối trung hòa Giá trị tối thiểu của V là bao nhiêu
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam FeS và 12 gam F e S 2 thu được khí. Cho khí này sục vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28 g/ml) được muối trung hòa. Giá trị tối thiểu của V là
A. 50 ml.
B. 75 ml
C. 100 ml.
D. 120 ml.
n F e S = 8,8/88 = 0,1 mol
⇒ n S O 2 (từ FeS) = 0,1 mol
n F e S 2 = 12/120 = 0,1 mol
⇒ n S O 2 (từ FeS2) = 0,1.2 = 0,2 mol
⇒ n S O 2 = 0,1+0,2 = 0,3 mol
Để chỉ thu được muối trung hòa thì giá trị tối thiểu của NaOH là:
n N a O H = 2.nSO2 = 0,6 mol
⇒ m N a O H = 0,6.40 = 24g
⇒ m d d N a O H = 24.100/25 = 96g
⇒ V d d N a O H = 96/1,28 = 75ml
⇒ Chọn B.
Đốt cháy 19,04 gam bột Fe trong oxi, sau một thời gian thu được 24,8 gam rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa x KHSO4 và y mol KNO3, thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 (tỉ lệ mol 1 : 1). Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 35,53 gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x - y là?
A. 0,98
B. 0,86
C. 0,94
D. 0,97
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa nhiều nhất từ dung dịch Z cần tiếp tục cho vào dung dịch Z một lượng tối thiểu là 40 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa nhiều nhất từ dung dịch Z cần tiếp tục cho vào dung dịch Z một lượng tối thiểu là 40 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 6,720 lít
B. 6,272 lít
C. 5,824 lít
D. 6,496 lít
Đáp án A
Hòa tan 21,9 gam X vào nước được 0,05 mol H2.
Do vậy thêm 0,05 mol O vào X được 22,7 gam X’ chứa BaO và Na2O.
Ta có:
Do vậy Y chứa 0,12 mol Ba(OH)2 và 0,14 mol NaOH.
Để thu được kết tủa nhiều nhất cần cho thêm 0,04 mol NaOH vào Z do vậy Z chứa 0,04 mol Ba(HCO3)2.
Vì thế BaCO3 0,08 mol.
Z còn chứa NaHCO3 0,14 mol
Bảo toàn C:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,32 mol H 2 S O 4 (đặc), đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0,24 mol S O 2 (là chất khí duy nhất). Cho 0,25 mol NaOH phản ứng hết với dung dịch Y, thu được 7,63 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,61
B. 4,66.
C. 5,44
D. 5,34.
Đáp án A
Bảo toàn H có n H 2 O = n a x i t = 0,32 mol.
Bảo toàn O có:
Cho NaOH phản ứng hết với Y, sau phản ứng dung dịch thu được chứa: N a + : 0,25 mol; S O 4 2 - : 0,12 mol; Al O 2 - x mol.
Bảo toàn điện tích → x = 0,25 – 2.0,12 = 0,01 (mol)
n O H - t r o n g ↓ = n O H - b a n đ ầ u – 4.nAl O 2 - = 0,25 – 4.0,01 = 0,21 (mol)
m K L t r o n g ↓ = m ↓ - m O H - t r o n g ↓ = 7,63 – 0,21.17 = 4,06 gam.
Bảo toàn S có:
n S t r o n g F e S + n S t r o n g a x i t = n S t r o n g k h ô n g k h í + n S t r o n g S O 4 2 - ở Y
→ n S t r o n g F e S = 0,24 + 0,12 – 0,32 = 0,04 mol
→ m = m K L t r o n g ↓ + m S t r o n g F e S + m A l t r o n g A l O 2 - = 4,06 + 0,04.32 + 0,01.27 = 5,61 gam.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,32 mol H 2 S O 4 (đặc), đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0,24 mol S O 2 (là chất khí duy nhất). Cho 0,25 mol NaOH phản ứng hết với dung dịch Y, thu được 7,63 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,61.
B. 4,66.
C. 5,44.
D. 5,34.
Đốt cháy 19,04 gam bột Fe trong oxi, sau một thời gian thu được 24,8 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa x KHSO4 và y mol KNO3, thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 (tỉ lệ mol 1:1). Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 35,53gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x – y là?
A. 0,98
B. 0,86
C. 0,94
D. 0,97
Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng dung dịch HNO3 dư, thoát ra V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được 126,25 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 17,92
B. 19,04
C. 24,64
D. 27,58
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe: x mol và S: y mol
Ta có: mX= 56x+ 32y= 25,6 gam (1)
QT cho e :
Fe → Fe3++ 3e
x 3x mol
S0 → SO42-+ 6e
y y 6y
Dung dịch Y có Fe3+, SO42-, H+, NO-3
Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì:
Ba2++ SO42- → BaSO4
y y mol
Fe3++ 3OH- → Fe(OH)3
x x mol
mkết tủa= mFe(OH)3+ mBaSO4= 107x+ 233y=126,25 (2)
Từ (1) và (2) có x= 0,2 và y= 0,45
Tổng số mol e cho 3x+6y= 3,3 mol
Theo ĐL BT e : ne cho= ne nhận= 3,3 mol
QT nhận e :
N+5+ 3e → NO
3,3→ 1,1 mol
VNO=24,64 lít
Đáp án C
Hòa tan hết 8,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và FexOy vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,32 gam hỗn hợp khí NO và NO2 (N5+ không còn spk khác) và dung dịch Y chỉ gồm các muối và HNO3 còn dư. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,52 gam muối. Mặt khác, khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 21,98 gam chất rắn. Dung dịch Y hòa tan được tối đa m gam Mg tạo khí NO (spk duy nhất). Giá trị của m là:
A. 3,78 gam
B. 4,02 gam
C. 3,90 gam
D. 3,54 gam