Tính khối lượng của mỗi nguyên tố trong kali sunfat (K2SO4).Biết rằng có 36,8g kali sunfat
Xử lí 1,143 gam hỗn hợp rắn gồm kali clorua và kali sunfat bằng dung dịch axit sunfuric đặc, thu được 1,218 gam kali sunfat. Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp rắn ban đầu.
Khối lượng muối trong hỗn hợp :
Đặt x và y là số mol KCl và K 2 SO 4 trong hỗn hợp. Ta có
74,5x + 174y = 1,14 (1)
Khối lượng K 2 SO 4 sau phản ứng bao gồm khối lượng K 2 SO 4 vốn có trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng K 2 SO 4 sinh ra sau phản ứng (m = 174.0,5x = 87x). Ta có :
87x+ 174y= 1,218 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2), được x = 0,006 ; y = 0,004.
Khối lượng KCl là : 74,5.0,006 = 0,447 (g).
Khối lượng K 2 SO 4 là : 1,143 - 0,447 = 0,696 (g).
1 Tính khối lượng MOL(M) của kali pemanganat.
2. Tính số mol nguyên tử và khối lượng của mỗi nguyên tố hoá học có trong 1 mol kali pemanganat
3. Trong phân tử kali pemanganat , nguyên tố nào có thành phần phần trăm theo khối lượng lớn nhất?Tại sao?
1. Khối lượng mol của KMnO4 là :
39 + 55 + 16.4 = 158 (g/mol)
2. nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO4 = 4 mol
mK = 1.39 = 39 (g)
mMn = 1.55 = 55 (g)
mO = 4.16 = 64 (g)
3. Nguyên tố oxi có thành phần phần trăm theo khối lượng lớn nhất vì khối lượng của oxi chiếm nhiều nhất (64 > 55 > 39) nên thành phần phần trăm của oxi là lớn nhất.
Mn : 1 nguyên tử => mMn = 55 x 1 = 55 gam
O : 4 nguyên tử => mO = 16 x 4 = 64 gam
3. Trong phân tử kali pemanganat, nguyên tố O có thành phần phần trăm lớn nhất vì mO > mMn > mK ( 64 > 55 > 39 )
Biết độ tan của kali sunfat ở 20oC là 11,1 gam. Tính khối lượng muối này trong 666,6 gam dung dịch bão hòa.
20 độ C:
\(m_{ct}\) | \(m_{dd}\) | |
11,1(g) | 111,1(g) | |
?(g) | 666,6(g) |
Khối lượng chất tan muối K2SO4 là:
\(m_{K_2SO_4}=\dfrac{666,6.11,1}{111,1}=66,6\left(g\right)\)
Hòa tan m gam muối kali sunfat (K2SO4) trong nước ở 200C thì thu 200
gam dung dịch bão hòa muối này. Biết độ tan của K2SO4 ở nhiệt độ này là 11,1 gam. Tính giá trị của m.
\(C\%=\dfrac{11,1}{11,1+100}.100\%=9,99\%\\ m_{K_2SO_4}=200.9,99\%=20\left(g\right)\)
Lượng nito, photpho và kali có trong 15 tấn bèo hoa dâu tương đương với lượng N,P,K có trong 200 kg amoni sunfat, 50 kg supe photphat, 30 kg kali clorua. tính lượng nito (theo N ), photpho (theo P2O5) và kali (theo K2O) có trong 15 tấn bèo hoa dâu đó.Mình cần ngay bây giờ ạ
Dung dịch của chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat( K 2 S O 4 ) tạo ra chất không tan (kết tủa). Chất X là:
A. B a C l 2
B. NaOH
C. B a ( O H ) 2
D. H 2 S O 4
Chất X có pH > 7 → Là bazo
Tạo kết tủa khi tác dụng với K 2 S O 4 → B a O H 2
⇒ Chọn C.
Dung dịch chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat ( K 2 S O 4 ) tạo ra kết tủa. Chất X là:
A. BaC l 2
B. NaOH
C. Ba(OH ) 2
D. H 2 S O 4
Chọn C
Dung dịch chất X có pH > 7 => X là dung dịch bazơ => loại A và D
Dung dịch X tác dụng với dung dịch K 2 S O 4 tạo kết tủa => X là Ba(OH ) 2
Ba(OH ) 2 + K 2 S O 4 → BaS O 4 ↓ + 2KOH
Cho nguyên tử kali có 19 proton, 20 nowtron và 19 electron.
- TÍnh khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử kali.
- Tính số nguyên tử K có trong 0,975g kali.
- Tìm tỉ số về khối lượng electron so với khối lượng của toàn nguyên tử kali/
Bài 1 : Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6g Nhôm Oxit
Bài 2 : Tính khối lượng của hợp chất Natri Sunfat có chứa 2,3g Natri
( Hạn : Ngày 19/12/2016 )
Bài 1: nAl2O3 = 30,6 / 102 = 0,3 (mol)
=> nAl = 2nAl2O3 = 0,6 mol
=> mAl = 0,6 x 27 = 16,2 gam
=> mO2 = 30,6 - 16,2 = 14,4 gam
Bài 2: nNa = 2,3 / 23 = 0,1 (mol)
=> nNa2SO4 = 0,05 mol
=> mNa2SO4 = 0,05 x 142 = 7,1 gam