Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 12 2019 lúc 16:12

Đáp án là:

1. X

2. V

3. X

4. X

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 6 2017 lúc 9:40

Đáp án là:

1. X

2. V

3. X

4. X

Minh Lệ
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
18 tháng 8 2023 lúc 0:32

Tham khảo

1. To look for well-paid jobs                         

(Để tìm kiếm những công việc trả lương cao)

2. To look for better services                         

(Tìm kiếm những dịch vụ tốt hơn)

3. To enjoy crowded and noisy areas            

(Tận hưởng những nơi đông đúc và ồn ào)

 

4. To have better educational opportunities  

(Để có những cơ hội được giáo dục tốt hơn)

5. To experience different types of food and entertainment  

(Để trải nghiệm những loại đồ ăn và những loại hình giải trí)

Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 19:34

- In my way of thinking, many people leave countryside for cities as there are lots of jobs available there. And many of them are well-paid.

(Theo suy nghĩ của tôi thì nhiều người rời miền quê lên thành phố vì ở đó có rất nhiều công việc. Và nhiều công việc còn được trả lương hậu hĩnh.)

- The facilities in the city are modern and advanced so you can get better services there.

(Cơ sở vật chất ở thành phố hiện đại và tân tiến hơn nên bạn có thể hưởng những dịch vụ tốt hơn.)

- I don’t think anyone can suffer crowded and noisy lifestyle in the city. Sometimes, they want to go to somewhere quiet and peaceful.

(Tôi không nghĩ là người ta có thể chịu nổi lối sống đông đúc và ồn ào trên thành phố. Đôi khi họ muốn đi đâu đó yên tính và thanh bình.)

- There are lots of universities and academic institutes in the city. People can easily pursue their higher education there.

(Có rất nhiều trường đại học và các cơ sở đào tạo trên thành phố. Mọi người có thể dễ dàng theo đuổi nền giáo dục đại học ở đó.)

- A lot of types of fast food as well as traditional and exotic food are bought and sold in the city. So people come to the city to experience the variety of cuisine. Moreover, many kinds of entertainment only appears in the city like cinema or amusement park.

(Có rất nhiều loại đồ ăn nhanh cũng như đồ ăn truyền thống và đồ ăn từ nước ngoài được mua và bán trên thành phố, nên mọi người đến thành phố để trải nghiệm sự đa dạng trong ẩm thực ở đó. Hơn nữa, có rất nhiều loại hình giải trí chỉ có ở thành phố như rạp chiếu phim hay công viên giải trí.)

Phạm Ngọc Minh Chân
Xem chi tiết
Minh Lệ
Xem chi tiết
Gia Linh
19 tháng 8 2023 lúc 0:27

1. N   

2. B   

3. B   

4. N   

5. N

Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 20:56

Tạm dịch:

Sinh trắc học

Không còn mối lo ngại về việc trốn học hay gian lận! Chỉ cần giới thiệu phần mềm sinh trắc học cho trường của bạn. Với các máy quét vân tay, hoặc công nghệ nhận diện gương mặt hoặc giọng nói, các trường học của thể kiểm tra quá trình đi học của học sinh. Các giáo viên sẽ không cần phải gọi tên học sinh để tìm ra ai vắng học. Điều đó dư ra thời gian cho các hoạt động khác!

Các trường có thể dùng các ứng dụng sinh trắc học cho những học sinh mượn sách và thiết bị. Tuyệt vời hơn là các giáo viên có thể dùng ứng dụng quan sát chuyển động mắt để xem học sinh đã hiểu bài chưa và tiếp thêm động lực cho các học sinh học tập.

Để biết thêm thông tin chi tiết, truy cập: www.biometricappsolution.com

Nano learning

Quá mệt mỏi vì phải ngồi trước máy vi tính cả ngày dài? Không thể tập trung quá lâu trong tiết học? Hay là bạn thường xuyên quên lượng lớn thông tin. Giải pháp cho việc này chính là Nano learning, được tạo ra bởi Junglemap vào năm 2006.

Nano learning cung cấp cho bạn lượng kiến thức nhỏ trong một thời gian ngắn. Việc học của bạn sẽ trở nên không cần tốn sức.

Tin chúng tôi đi! Nhận một lượng nhỏ thông tin trong từ 2 đến 5 phút thông qua nền tảng của chúng tôi, và bạn sẽ tăng khả năng và sự chú ý trong học tập. Phần mềm của chúng tôi cũng báo cáo hoạt động học tập và kết quả cho giáo viên.

Liên lạc với chúng tôi tại www.nanoleamingsolution.edu.com

Minh Lệ
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 15:40

1. look after the house (trông nhà)

 v

2. weave clothing (dệt vải)

 v

3. prepare food (chuẩn bị đồ ăn)

 v

4. build houses (xây nhà)

 

5. grow crops (trồng nông sản)

 v

6. raise livestock (chăn nuôi gia súc)

 v

Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 15:40

Bài nghe: 

Ethnic minority children might live the life different from that of most Kinh children. They spend some of their time helping their parents inside and outside the house. They learn to work from an early age, usually at six. Girls help look after the house, care for smaller children, weave clothing, and prepare food. Boys learn to do what their fathers do. They grow crops, raise the family's livestock, and catch fish.

In the evening, the family often gathers round the open fire. Children listen to stories or legends of heroes from their grandparents. They also listen to adults talk about their work. This is how the elders pass on traditions and knowledge to their children.

Nowadays, more and more minority children are going to school. There, they meet children from other ethnic groups. They play new games and learn new things.

Tạm dịch: 

Trẻ em dân tộc thiểu số có thể sống cuộc sống khác với hầu hết trẻ em người Kinh. Họ dành thời gian của họ để giúp đỡ cha mẹ trong và ngoài nhà. Họ học cách làm việc từ khi còn nhỏ, thường là lúc sáu tuổi. Các bé gái giúp trông nhà, chăm sóc trẻ nhỏ, dệt quần áo và chuẩn bị thức ăn. Con trai học cách làm những việc mà cha các em ấy làm. Họ trồng trọt, chăn nuôi gia súc và đánh bắt cá.

Buổi tối, gia đình thường quây quần cùng nhau bên bếp lửa hồng. Trẻ em lắng nghe những câu chuyện hoặc truyền thuyết về các anh hùng từ ông bà của mình. Các em cũng lắng nghe người lớn nói về công việc của họ. Đây là cách những người lớn tuổi truyền lại truyền thống và kiến thức cho con cháu của họ.

Ngày nay, ngày càng có nhiều trẻ em dân tộc thiểu số được đến trường. Ở đó, các em được gặp những đứa trẻ từ những dân tộc khác. Họ chơi những trò chơi mới và học hỏi những điều mới từ nhau.

Xem chi tiết
Bảo Chu Văn An
6 tháng 12 2021 lúc 8:16

chia nhỏ ra nhé bạn

Thu Hồng
7 tháng 12 2021 lúc 13:51

1. Not only he twisted his ankle but he also dropped his wallet.

Not only did he twist his anke but... (đảo ngữ với từ phủ định đầu câu)

2. Look, there go the children on their way to school.

Look, there are going the children on their way to school. (động từ chỉ trạng thái của sự chú ý đến sự việc đang diễn ra => chia ở thì hiện tại tiếp diễn)

3. Only recently have scientists discovered a cure for certain types of leukaemia. ✔

4. "I'd rather have a walk in the morning." — "So I would."

So would I.

5. Down in the valley did a fertile-looking vineyard lie

Down in the valley lied a fertile-looking vineyard.

6. Not until do you grow up, we will let you live independently.

Not until you grow up will we let you live independently. (đảo ngữ ở vế chính)

7. Into the valley of death rode the six hundred.

8. Everybody didn't believe what she said, and neither didn't I.

Everybody didn't believe what she said, and neither did I.

9. Right through the underwater tunnel swam she. ✔

10. Such the force of the earthquake it was that the whole village has been devastated.

Such the force of the earthquake was it that the whole village has been devastated.

Thu Hồng
7 tháng 12 2021 lúc 14:11

Exercise 2. Complete each sentence by using the phrases from the box.

 

1. _______On no account _____ are passengers allowed to carry more than two pieces of hand luggage.

2.  _____Scarcely_______ had the alarm gone off when the police cars arrived.

3.  ____Not until___ I asked a passer-by did I realize where I was.

4. I thought,  ____________did my colleagues, that the recession would soon be over. - đề có vấn đề?

5.  _____Such_______was the media interest in the wedding that there were over a dozen photographers.

6.  ______At no point______during the party did anyone mention that Peter and Julie were getting married.

7.  ______Were ______you to pay the full amount, there would be a ten percent discount.

8.  _____No sooner_______had it stopped raining than the sun came out.

9.  _____Only by_______protecting its habitat can we hope to save the species.

10.  _____ Little_______did the passengers know that the driver was an undercover police officer.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 4 2017 lúc 16:24

Đáp án A

seem: có vẻ như                                 turn: xoay, chuyển ( hướng)

become: trở nên                                 come: đến

This, of course, is not polite. If you look down or to the side when you are talking, it might (33) ______ that you are not honest.
[ Điều này dĩ nhiên là mất lịch sự. Nếu bạn nhìn xuống hoặc nhìn hướng khác khi bạn đang trò chuyện có vẻ như là bạn không thành thật]

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 5 2019 lúc 9:56

Đáp án B

like: giống như ( + danh từ/ mệnh đề)                   likely (a): có vẻ như

the same + danh từ: giống nhau                           such as: chẳng hạn như

But they always turn immediately back to look the listener directly in the eyes. These social "rules" are (35) ______ for two men, two women, a man and a woman, or an adult and a child.
[ Nhưng họ luôn quay lại ngay lập tức để nhìn trực tiếp vào mắt người nghe. Những quy tắc xã hội này giống nhau giữa 2 người đàn ông, 2 người phụ nữ, 1 đàn ông và 1 phụ nữ, hoặc 1 người lớn và 1 trẻ con]

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 6 2018 lúc 14:03

Đáp án D

talk: trò chuyện                                 get: nhận

notice: thông báo                              look: nhìn

Cụm từ: look in the eyes [ nhìn thẳng vào mắt] In the United States and Canada, it is very important to (31) ______ a person directly in the eyes when you are having a conversation with him or her.

[ Ở Mỹ và Canada, rất quan trọng khi nói chuyện với một người nhìn vào mắt người đó khi bạn đối thoại với họ]