Cho hỗn hợp gồm 0, 2 mol Fe và 0, 1 mol Fe2 O3 tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra dung dịch A A tác dụng với xút dư tạo kết tủa nung nóng kết tủa trong không khí tới khối lượng không đổi được m gam chất rắn Tính giá trị m.
Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 74,2
B. 42,2
C. 64,0
D. 128,0
Đáp án C
Ta có:
Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Bảo toàn Fe: nFe bđ = 0,2 + 0,2.3 = 0,8
2Fe → Fe2O3
0,8 → 0,4
=> m = 0,4.160 = 64 (g)
Hòa tan hoàn toàn 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3 đun nhẹ, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 152,48.
B. 150,32.
C. 151,40.
D. 153,56.
Đáp án B
Gọi a, b và c lần lượt là số mol của Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2.
Hỗn hợp khí Y gồm NO (0,07 mol) và H2 (0,03 mol).
Cho 8,66 gam X tác dụng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 thì
Cho Y tác dụng với NaOH, lọc kết tủa đun nóng thu được 10,4 gam hỗn hợp rắn gồm MgO (a mol) và Fe2O3 (1,5b + 0,5c) mol. Từ dữ kiện đề bài ta có hệ sau
Hòa tan hoàn toàn 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3 đun nhẹ, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 152,48
B. 150,32
C. 151,40
D. 153,56
Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe 3 O 4 và Fe ( NO 3 ) 2 cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO 3 đun nhẹ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H 2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO 3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 150,32
B. 151,40
C. 152,48
D. 153,56
Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, F e 2 O 3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaN O 3 , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N 2 có tỷ khối so với H 2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặt khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgN O 3 (dư) thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là
A. 64,96 gam
B. 95,2 gam
C. 63,88 gam
D. 58,48 gam.
Đáp án C
Gọi số mol NO và N 2 lần lượt là x mol và y mol.
n k h í = 0,02 mol → x + y = 0,02 mol
m k h í = 0,02.14,5.2 = 0,58 gam → 30x + 28y = 0,58 gam
Giải hệ được x = y = 0,01 mol.
Do dung dịch X chỉ chứa muối nên HCl phản ứng hết.
BTKL:
M H 2 O = 7,44 + 0,4.36,5 + 0,05.85 – 22,47 – 0,58 = 3,24 gam → n H 2 O = 0,18 mol.
Giả sử muối có N H 4 +
Bảo toàn nguyên tố H có:
n H C l = 2. n H 2 O + 4 . n N H 4 + → n N H 4 + = 0,01 mol.
Cho NaOH dư vào X thu được kết tủa Y, nung Y trong không khí thu được rắn chứa MgO và F e 2 O 3 có khối lượng 9,6 gam.
Lượng O để oxi hóa 7,44 gam hỗn hợp ban đầu lên tối đa là:
Cho AgN O 3 dư tác dụng với dung dịch X ta thu được kết tủa gồm AgCl 0,4 mol (bảo toàn Cl) và Ag.
Bảo toàn electron có:
n A g = 0,135.2 - 0,01.8 - 0,01.3 - 0,01.10 = 0,06 mol
→ m = 0,4.143,5 + 0,06.108 = 63,88 (gam).
Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, F e 3 O 4 v à F e ( N O 3 ) 2 trọng lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H 2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Cho Y tác dụng với một lượng dung dịch A g N O 3 vừa đủ, thu được m gam kết tủa gồm hai chất và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 150,32
B. 151,40
C. 152,48
D. 153,56
Đáp án A
Đặt số mol Mg, F e 3 O 4 v à F e ( N O 3 ) 2 lần lượt là x, y , z mol
Hỗn hợp khí có 30 > M > 21,6 > 2 và có 1 khí hóa nâu => Z gồm NO: a mol và H 2 : b mol
Khi đó ta có hệ
Vì sinh ra H 2 nên toàn bộ lượng N O 3 - trong F e ( N O 3 ) 2 v à H N O 3 chuyển hóa thành NO: 0,07 mol và N H 4 +
Bảo toàn nguyên tố N
Luôn có
Trong 20,8 gam chất rắn gồm MgO: x mol và
Ta có hệ
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình
=>Kết tủa thu được AgCl: 1,04 mol, Ag: 0,01 mol = 150,32 gam
Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 mL dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là
A. 0,25 M.
B. 0,75 M.
C. 0,5 M
D. 0,125 M.
Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS 2 và S bằng HNO 3 nóng dư thu được 1,02 mol khí màu nâu duy nhất (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thu được 13,98 gam kết tủa trắng. Phần 2 tan trong dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z, nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 9,44 gam và 2 gam
B. 9,44 gam và 4 gam
C. 4,56 gam và 4 gam
D. 4,56 gam và 2 gam
Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm M g , F e 3 O 4 , F e N O 3 2 trong lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol H N O 3 thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H 2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Cho Y tác dụng với một lượng dung dịch A g N O 3 vừa đủ, thu được m gam kết tủa gồm hai chất và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 150,32
B. 151,40
C. 152,48
D. 153,56