a) Tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Ag, Mg, Al.
b) Tách hỗn hợp sau: CaCO3, CaSO4
Fe lẫn Fe3O4; Al lẫn Al2O3; Mg lẫn MgO, Cu, Ag trong một hỗn hợp vụn. Dung phương pháp hóa học hãy tách riêng Fe, Al, Mg, Cu, Ag ra khỏi hỗn hợp ở dạng đơn chất.
Hỗn hợp X gồm: Fe, Ag, Cu và Mg. Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp mà không làm thay đổi khối lượng thì ta có thể cho hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch:
A. AgNO3
B. Fe(NO3)2
C. Cu(NO3)2
D. Fe(NO3)3
Hỗn hợp X gồm: Fe, Ag, Cu và Mg. Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp mà không làm thay đổi khối lượng thì ta có thể cho hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch:
A. AgNO3.
B. Fe(NO3)2.
C. Cu(NO3)2.
D. Fe(NO3)3.
Hỗn hợp X gồm: Fe, Ag, Cu và Mg. Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp mà không làm thay đổi khối lượng thì ta có thể cho hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch:
A. AgNO3.
B. Fe(NO3)2.
C. Cu(NO3)2.
D. Fe(NO3)3.
Dùng dung dịch AgNO3 dư tác dụng với hỗn hợp Ag và Al, Ag không phản ứng. Sau đó lọc bỏ kết tủa thu được Ag tinh khiết
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
Cách 2:
Cho hỗn hợp kim loại vào dung dịch NaOH dư , Al tan hết trong NaOH dư, Ag không tan => Tách lấy kết tủa của dung dịch sau phản ứng là Ag
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
C1: Cho Ag và Al tác dụng với dung dịch AgNO3
+) Ag không tác dụng với AgNO3
+) Al tác dụng với AgNO3 tạo ra chất rắn màu trắng và dung dịch muối, lọc dung dịch muối thu được Ag tinh khiết
C2: Cho Ag và Al tác dụng với dung dịch NaOH
+) Nếu không có hiện tượng xảy ra: Ag
+) Nếu có khí thoát ra: Al
2Al + 2NaOH + 2H2O ----> 2NaAlO2 + 3H2
Lọc dung dịch muối thu được Ag tinh khiết
Chúc bn học tốt!
Tách kim loại Ag ra khỏi hỗn hợp Cu, Ag
Để tách hỗn hợp Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch
A. HCl
B. NaOH
C. HNO3
D. Fe2(SO4)3
Để tách hỗn hợp Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch
A. HCl
B. NaOH
C. HNO3
D. Fe2(SO4)3.
Tách các chất ra khỏi hỗn hợp: a)Na AlO2, caco3, al(oh)3 B)al , fe , cu
b)
Hòa tan hỗn hợp bằng dung dịch `HCl` dư, lọc chất rắn không tan thu được kim loại đồng.
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Cho hỗn hợp dung dịch muối vừa thu được tác dụng với dung dịch `NaOH` dư, lọc được kết tủa \(Fe\left(OH\right)_2\) và dung dịch muối \(NaAlO_2\)
\(AlCl_3+4NaOH\rightarrow NaAlO_2+3NaCl+2H_2O\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
+) Lọc kết tủa \(Fe\left(OH\right)_2\) đem nhiệt phân hoàn toàn trong môi trường chân không. Dẫn khí `H_2` qua chất rắn thu được sau phản ứng trên ở điều kiện nhiệt, lọc chất rắn ta thu được kim loại `Fe`.
\(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}FeO+H_2O\\ FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
+) Sục khí `CO_2` vào dung dịch muối `NaAlO_2` thu kết tủa trắng \(Al\left(OH\right)_3\). Cho dung dịch HCl dư hòa tan hoàn toàn kết tủa, thu dung dịch muối sau phản ứng đem điện phân dung dịch ta thu được kim loại Al.
\(NaAlO_2+CO_2+2H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaHCO_3\\ Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)
\(AlCl_3\underrightarrow{đpdd}Al+\dfrac{3}{2}Cl_2\)
a)
Hòa tan hỗn hợp vào nước, lọc chất rắn không tan thu được dung dịch muối `NaAlO_2` đem cô cạn. Hai chất không tan A gồm `CaCO_3` và `Al(OH)_3`
Hòa tan A bằng dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa không tan thu được `CaCO_3` và dung dịch muối B `NaAlO_2`
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
+) Sục khí `CO_2` vào dung dịch muối `NaAlO_2` thu kết tủa trắng \(Al\left(OH\right)_3\). Cho dung dịch HCl dư hòa tan hoàn toàn kết tủa, thu dung dịch muối sau phản ứng đem điện phân dung dịch ta thu được kim loại Al.
\(NaAlO_2+CO_2+2H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaHCO_3\\ Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)
\(AlCl_3\underrightarrow{đpdd}Al+\dfrac{3}{2}Cl_2\)