Đốt cháy 64g lưu huỳnh trong không khí thu được 26,88 l SO2 ở đkc hãy tính tỉ lệ hao hụt
Đốt cháy hoàn toàn 64g lưu huỳnh trong bình chứa oxi thu được lưu huỳnh đioxit (SO2) a,Viết phương trình phản ứng xảy ra b,Tính thể tích khí oxi tham gia phương trình ở đktc c,Tính khối lượng Kali clorat (KClO3) cần dùng để phân hủy thì thu được một thể tích khí oxi bằng với thể tích khí oxi đã sử dụng ở phản ứng trên. Gỉa sử hiệu suất của phản ứng là 80%, thể tích đo được ở đktc
a)`S+O_2->SO_2` nhiệt độ
`0,5-0,5`mol
`n_S=32/64=0,5`mol
`V_(O_2)=0,5.22,4=1,12l`l
c) `2KClO_3->2KCl+3O_2` nhiệt độ
`1/3-------0,5` mol
`H=80%`
`m_(KClO_3)=1/3.(122,5).80%=32,67`g
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 g bột lưu huỳnh trong không khí thu được lưu huỳnh trong không khí thu được lưu huỳnh dioxit( SO2)
.a. Tính khối lượng của chất tạo thành.
b. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn.
Ta có: \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: S + O2 ---to---> SO2
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{SO_2}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{O_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
a)S+O2-------->SO2
b)n S=6,4/32=0,2(mol)
Theo pthh
n SO2 =n S=0,2(mol)
V SO2=0,2.22,4=4,48(mol)
Đốt cháy hoàn toàn lưu huỳnh trong không khí thu được 6,72 l khí lưu huỳnh ddioxxit (SO2)
a. Tính khối lượng của lưu huỳnh đã phản ứng.
b. Tính thể tích không khí đã dùng cho phản ứng trên. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí và các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
\(n_{SO_2}=\dfrac{V_{SO_2\left(ĐKTC\right)}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
...........1.........1........1......
...........0,3......0,3......0,3.....
a. \(m_S=n_S\cdot M_S=0,3\cdot32=9,6\left(g\right)\)
b. \(V_{O_2\left(ĐKTC\right)}=n_{O_2}\cdot22,4=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
\(V_{kk\left(ĐKTC\right)}=V_{O_2\left(ĐKTC\right)}\cdot5=6,72\cdot5=33,6\left(l\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(0.3..0.3...0.3\)
\(m_S=0.3\cdot32=9.6\left(g\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot22.4\cdot0.3=33.6\left(l\right)\)
a/
ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
PTHH
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
1 1
x 0.3
\(=>x=0.3=n_S\)
\(=>m_S=0.3\cdot32=9.6\left(g\right)\)
đốt cháy hết một lượng lưu huỳnh (S) cháy trong 2,24 lít khí oxi (ở đktc) sinh ra khí sunfurơ (SO2). Hãy cho biết :a, thể tích khí sunfurơ thu được ở đktc ?b, khối lượng lưu huỳnh đã bị đốt cháy ?
S + O2 →SO2
a) nO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
=> nSO2 = 0,1 mol
<=> V SO2 = 0,1 .22,4 = 2,24 lít
b) nS = O2 = 0,1 mol
=> mS = 0,1.32 = 3,2 gam
S + O2 →SO2
a) nO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
=> nSO2 = 0,1 mol
<=> V SO2 = 0,1 .22,4 = 2,24 lít
b) nS = O2 = 0,1 mol
=> mS = 0,1.32 = 3,2 gam
Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam lưu huỳnh trong không khí. Tính thể tích khí S O 2 ở đktc thu được sau phản ứng.
A. 1,12 ml
B. 0,102 l
C. 11,2 ml
D. 1,12 l
Đáp án D
S
+
O
2
→
S
O
2
0
,
05
0
,
05
m
o
l
n
S
=
1
,
6
/
32
=
0
,
05
m
o
l
V
S
O
2
=
0
,
05
.
22
,
4
=
1
,
12
l
đốt cháy 6,8g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khí õi dư người ta thu được 4,48l khí SO2 (dktc). hãy tính độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh trên
nS =nSO2=0,2 mol
mS= 6,4 gam
độ tinh khiết = 6,4/6,8=94,12%
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh cháy trong không khí thu được 6,4 gam lưu huỳnh đioxit SO2. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng? Biết lưu huỳnh cháy là tham gia phản ứng với khí oxi.
Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_S+m_{O2}=m_{SO2}\)
3,2 + \(m_{O2}\) = 6,4
⇒ \(m_{O2}=6,4-3,2=3,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(BTKL: \\ m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\\ 3,2+m_{O_2}=6,4\\ m_{O_2}=6,4-3,2=3,1(g)\)
Đốt cháy hoàn toàn 9,6 g lưu huỳnh trong bình đựng khí oxi thu được V(l) khí SO2 ( đktc )
Tính thể tích SO2 thu được
Dẫn khí SO2 ở trên thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
a. PTHH: S + O2 ---to---. SO2 (1)
Ta có: \(n_S=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{SO_2}=n_S=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{SO_2}=0,3.22,4=6,72\left(lít\right)\)
b. PTHH: SO2 + Ca(OH)2 ---> CaSO3↓ + H2O (2)
Theo PT(2): \(n_{CaSO_3}=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaSO_3}=0,3.120=36\left(g\right)\)
\(n_S=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 ---to→ SO2
Mol: 0,3 0,3
\(V_{SO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Mol: 0,3 0,3
\(m_{CaSO_3}=0,3.120=36\left(g\right)\)
đốt cháy 6,4g bột lưu huỳnh trong bình đựng 6,72 lít khí oxi (đktc).Khối lượng SO2 thu được là bao nhiêu gam?
A.64g B.3,2g C.12,8g D.19,2g
\(nS=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
\(nO_2=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
1 1 1 (mo)
0,2 0,2 0,2
LTL : 0,2 / 1 < 0,3 / 1
=> S đủ , O2 dư
= > mSO2 = 0,2 . 64 = 12, 8 (g)
=> Chọn C