Tính Cm của dd khi htan 3,65g hcl vào h2o thu đc 500ml dd hcl
htan hoàn toàn 12,4g Na2O vào H2O để được 500ml dd A
a) Tính CM(A)
b) Tính khối lượng HCl 3,65%đủ để trung hòa hết 200ml dd A
c) Lấy V ml dd A cho hấp thụ hoàn toàn với 3,36l CO2 (đktc). Sau pư thu được 1g kết tủa. Tính V
htan hoàn toàn 12,4g Na2O vào H2O để được 500ml dd A
a) Tính CM(A)
b) Tính khối lượng HCl 3,65%đủ để trung hòa hết 200ml dd A
c) Lấy V ml dd A cho hấp thụ hoàn toàn với 3,36l CO2 (đktc). Sau pư thu được 1g kết tủa. Tính V
chia 7,8g hỗn hợp X gồm Mg và Al thành 2 phần bằng nhau.
- phần 1 đem hòa tan vào 250ml dd HCl aM, sau khi kết thúc pư, cô cạn dd được 12,775g chất rắn khan.
- phần 2 htan vào 500ml dd HCl aM, sau khi kết thúc pư, cô cạn dd được 18,1g chất rắn khan tính a.
Chia 7,8 gam 2 kim loại gồn Al và Mg thành 2 phần bằng nhau, vậy mỗi phần là 3,9 gam.
Vì khối lượng muối thu được ở phần 2 lớn hơn phần 1 nên phần 1 đã tan chưa hết trong axít --> axit phản ứng hết.
m Cl (-) trong 250ml axit = m muối - m kim loại đã phản ứng > 12,775 - 3,9 = 8,875 gam.
Vì khối lượng muối thu được ở phần 2 chỉ nhiều hơn phần 1 là 18,1 - 12,775 = 5,325 gam nên phần 2 đã tan hoàn toàn trong axit và axit còn dư.
--> m Cl trong muối của phần 2 = 18,1 - 3,9 = 14,2 gam = 0,4 mol
Gọi Al' và Mg' là 2 kim loại có hóa trị 1 và nguyên tử khối lần lượt là 9 và 12 đại diện cho Al và Mg.
--> nguyên tử khối trung bình của 2 kim loại này = (18,1 / 0,4) - 35,5 = 9,75
Gọi a là tỷ lệ số mol của Al' trong hỗn hợp
9a + 12(1 - a) = 9,75
a = 0,75 = 75% --> n Al' = 0,4 x 75% = 0,3 mol, n Mg' = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol.
Khi phản ứng với HCl, Mg' phản ứng trước tạo 0,1 mol Mg'Cl nặng 4,75 gam.
m Al'Cl trong 12,775 gam muối của phần 1 là 12,775 - 4,75 = 8,025 gam.
n Al'Cl = 8,025/44,5 = 0,18 mol
--> n Cl (-) = n HCl có trong 250 ml = 0,1 + 0,18 = 0,28 mol
--> nồng độ mol của dung dịch = 0,28/0,25 = 1,12 mol/lit.
hòa tan 13g Zn vào 200ml dd HCl sau phản ứng thu đc dd A và khí B
a) tính VB (đktc)
b) tính CM của dd HCl
a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)$
$V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
b)
$n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,4(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,4}{0,2} = 2M$
câu 1. có 30g dd NaCl 20% . Tính nồng độ % của dd thu đc khi:
a) pha thêm 20g H2O
b)cô đặc dd chỉ còn 25g
câu 2 làm bay hơi 500ml dd HNO3 20% ( D=1.2g/ml) để chỉ còn 200g dd .Tính nồng độ % dd này.
câu 3 phải thêm bao nhiêu gam H2O vào 200g dd KOH 20% để đc dd KOH 16%
câu 4 cần bao nhiêu ml dd HCl 2M pha trộn với 500ml dd HCL 1M để đc dd có nồng độ 1.2M
Câu 1:
mNaCl= 30*20 /100= 6
a, m dung dịch sau phản ứng là: 30+20= 50
=> C%NaCl= 6/50 *100= 12%
b, m dung dịch còn= 25
=> C% NaCl= 6/25 *100= 24%
Câu 1:
K/l NaCl:
mNaCl= 30 . 20%=6(g)
a,Theo ĐLBTKL:
......30+20=50(g)
=> C%NaCl= \(\frac{6}{50}.100=12\left(\%\right)\)
b, m dung dịch còn= 50-25=25(g)
=> C% NaCl= \(\frac{6}{25}.100=24\left(\%\right)\)
#Walker
cho 11,2g Fe tác dụng với 500ml dd axit clohidic (HCL) 1M.
a) Tính thể tích khí hidro thu đc ở đktc.
b)Tính C% dd thu đc sau khi Pứ kết thúc?Biết DHCl=1,132g/cm3
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\\ \Rightarrow HCldư\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-2.0,2=0,1\left(mol\right)\\ a.V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b.m_{ddsau}=11,2+500.1,132-0,2.2=576,8\left(g\right)\\ C\%_{ddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.36,5}{576,8}.100\approx0,633\%\\ C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{576,8}.100\approx4,404\%\)
a)
$n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol) ; n_{HCl} = 0,5(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Ta thấy :
$n_{Fe} : 1 < n_{HCl} : 2$ nên HCl dư
$n_{H_2} = n_{Fe} = 0,2(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
b)
$m_{dd\ HCl} = 500.1,132. = 566(gam)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 11,2 + 566 - 0,2.2 = 576,8(gam)$
$C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,2.127}{576,8}.100\% = 4,4\%$
$C\%_{HCl} = \dfrac{(0,5 - 0,2.2).36,5}{576,8}.100\% = 0,632\%$
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
500ml =0,5l
\(n_{HCl}=1.0,5=0,5\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,5 0,2 0,2
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\)
⇒ Fe phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe
\(n_{H2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{h2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-\left(0,2.2\right)=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=1,132.500=566\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=11,2+566-\left(0,2.2\right)=576,8\left(g\right)\)
\(C_{FeCl2}=\dfrac{25,4.100}{576,8}=4,4\)0/0
\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{3,65.100}{576,8}=0,63\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 16g Fe2O3 vào 500ml dd HCl 1M.
a) Tính m muối thu được sau phản ứng
b) Tính Cm của các chất có trong dd sau phản ứng
(V(dd) thay đổi ko đáng kể)
a)
nFe2O3=16/160=0,1(mol)
nHCl=0,5.1=0,5(mol)
PTHH: Fe2O3 + 6 HCl -> 2 FeCl3 + 3 H2O
Ta có: 0,1/1 > 0,5/6
=> HCl hết, Fe2O3 dư, tính theo nHCl.
nFeCl3= 2/6. nHCl= 2/6 . 0,5= 1/6(mol)
=>mFeCl3= 162,5. 1/6= 27,083(g)
b) Vddsau=VddHCl=0,5(l)
- dd sau p.ứ chỉ có FeCl3.
=> CMddFeCl3= 1/6: 0,5= 1/3(M)
câu 1: cho sản phẩm sau khi nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6g Fe với 1,6g S vào 500ml dd HCl thu đc hh khí bay ra và dung dịch A.
a. tính % (V) các khí trong B
b. để trung hòa lượng axit dư trong A cần dùng 200ml dd NaOH 1M. Tính nồng độ mol dd HCl đã dùng.
a) Do sản phẩm thu được sau khi nung khi hòa tan vào dd HCl thu được hỗn hợp khí => Sản phẩm chứa Fe dư
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\); \(n_S=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
0,05<-0,05-->0,05
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,05-->0,1---------->0,05
FeS + 2HCl --> FeCl2 + H2S
0,05-->0,1------------->0,05
=> \(\%V_{H_2}=\%V_{H_2S}=\dfrac{0,05}{0,05+0,05}.100\%=50\%\)
b)
nNaOH = 0,2.1 = 0,2 (mol)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0,2-->0,2
=> nHCl = 0,1 + 0,1 + 0,2 = 0,4 (mol)
=> \(C_{M\left(dd.HCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)