Những câu hỏi liên quan
Minh Anh
Xem chi tiết
Gấu Teddy
Xem chi tiết
Giang Hoang
3 tháng 1 2016 lúc 20:04

a)Gọi công thức oxit sắt:FexOy 
2FexOy+(6x-2y)H2SO4=>xFe2(SO4)3+(3x-2y)... 
_Muối thu được sau phản ứng là Fe2(SO4)3: 
=>nFe2(SO4)3=120/400=0.3(mol) 
nSO2=2.24/22.4=0.1(mol) 
=>nSO2/nFe2(SO4)3=3x-2y/ x=0.1/0.3 
<=>0.3(3x-2y)=0.1x 
<=>0.6y=0.8x 
<=>x/y=3/4 
Vậy công thức oxit sắt là Fe3O4. 
Viết lại: 
2Fe3O4+10H2SO4=>3Fe2(SO4)3+SO2+10H2O 
0.2------------------------------>0.3(m... 
=>nFe3O4=0.3*2/3=0.2(mol) 
=>mFe3O4=a=0.2*232=46.4(g) 

b)_Cho CO đi qua Fe3O4 tạo thành Fe và khí CO2: 
Fe3O4+4CO=>3Fe+4CO2 
0.2------->0.8--->0.6-->0.8(mol) 
=>nCO2=0.2*4=0.8(mol) 
=>mCO2=0.8*44=35.2(g) 
mddNaOH=500*1.25=625(g) 
nNaOH=2.2*0.5=1.1(mol) 
=>nNaOH/nCO2=1.1/0.8=1.375=>1<1.375<2=>... ra muối trung hòa và muối axit. 
_Dung dịch A thu được gồm Na2CO3 và NaHCO3: 
Gọi a,b là số mol của CO2 ở (1)(2): 
CO2+2NaOH=>Na2CO3+H2O 
a------->2a-------->a(mol) 
CO2+NaOH=>NaHCO3 
b--------->b-------->b(mol) 
Ta có: 
a+b=0.8 
2a+b=1.1 
<=>a=0.3,b=0.5 
=>mNa2CO3=0.3*106=31.8(g) 
=>mNaHCO3=0.5*84=42(g) 
_mddsaupư=mCO2+mddNaOH 
=35.2+625=660.2(g) 
=>C%(Na2CO3)=31.8*100/660.2=4.8% 
=>C%(NaHCO3)=42*100/660.2=6.4%

Bình luận (0)
trần văn duy
3 tháng 1 2016 lúc 14:47

chtt đúng thì tick nha 

các bn đi qua cho vài likehihi

Bình luận (0)
Gấu Teddy
3 tháng 1 2016 lúc 14:59

Bn gửi lời giải cho mình đi mình đang cần gấp

Bình luận (0)
Phạm Tấn Thành
Xem chi tiết
Remind
15 tháng 7 2023 lúc 16:26

FeOx + H2SO4 -> FeSO4 + H2O

Theo phương trình trên, ta thấy tỉ lệ mol giữa FeOx và H2SO4 là 1:1. Điều này có nghĩa là số mol FeOx trong phản ứng bằng số mol H2SO4.

Để tính số mol H2SO4, ta sử dụng công thức:
Số mol = nồng độ x thể tích

Với dung dịch H2SO4 có nồng độ 1M và thể tích 480ml, ta có:
Số mol H2SO4 = 1M x 480ml = 0.48 mol

Do đó, số mol FeOx cũng là 0.48 mol.

Tiếp theo, ta tính khối lượng mol của FeOx:
Khối lượng mol = khối lượng / số mol
Khối lượng mol FeOx = 27.84g / 0.48 mol = 58g/mol (khoảng chừng)

Công thức phân tử của oxit sắt có thể xác định bằng cách so sánh khối lượng mol với khối lượng mol của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Với khối lượng mol xấp xỉ 58g/mol, ta có thể suy ra rằng công thức phân tử của oxit sắt là Fe2O3.

Để tính nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng, ta chia số mol H2SO4 cho thể tích dung dịch sau phản ứng (480ml):
Nồng độ mol/l = số mol / thể tích (l)

Nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng:
= 0.48 mol / 0.48 l = 1M

Vậy, nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng là 1M.

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
15 tháng 8 2018 lúc 13:36

Bình luận (0)
zuizer
Xem chi tiết
trần mạnh hải
Xem chi tiết
Kudo Shinichi
12 tháng 4 2022 lúc 20:09

\(n_{H_2}=\dfrac{4,032}{22,4}=0,18\left(mol\right)\)

PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2

            0,18 <------------------------ 0,18

\(\rightarrow n_O=\dfrac{13,92-0,18.56}{16}=0,24\left(mol\right)\)

CTHH: FexOy

=> x : y = 0,18 : 0,24 = 3 : 4

CTHH Fe3O4

Bình luận (0)
phan trần bảo ngọc
Xem chi tiết
Im lonely
Xem chi tiết
Im lonely
18 tháng 8 2018 lúc 19:30

hoá nha

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
1 tháng 9 2017 lúc 9:47

Qui đổi ½ hh B gồm Al (x mol), Fe (y mol), O (z mol)

=> mB = 2 (mAl + mFe + mO) = 102,78g

Gọi công thức của oxit sắt là FeaOb

=> Fe2O3

Bình luận (0)