Cho (P) y=(1/2)x2 và (d) y=x
a) vẽ đồ thị
b) tìm tọa độ giao điểm
c) viết pt đường thẳng (d1) // (d) và đi qua A(-1;2)
giúp mình với
Cho hàm số \(y=\dfrac{1}{2}x\) có độ thị là (d1) và \(y=2x-3\) có đồ thị là (d2)
a. Vẽ (d1) và (d2) trên cùng 1 hệ trục tọa độ.
b. Tìm tọa độ giao điểm bằng phép tính.
c. Viết phương trình đường thẳng (d), biết (d)//(d1) và (d) đi qua điểm M(4;5).
giúp mình giải câu c được rồi ạ!!!
c: Gọi (d): y=ax+b(a<>0) là phương trình đường thẳng cần tìm
Vì (d)//(d1) nên \(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{1}{2}\\b\ne0\end{matrix}\right.\)
Vậy: (d): \(y=\dfrac{1}{2}x\)+b
Thay x=4 và y=5 vào (d), ta được:
\(b+\dfrac{1}{2}\cdot4=5\)
=>b+2=5
=>b=3
Vậy: (d): \(y=\dfrac{1}{2}x+3\)
Cho (d1):y= -2x + 3 và (d2):y= \(\dfrac{1}{2}x\)
a) Vẽ 2 đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị bằng phép toán.
c) Viết ptdt (D) đi qua 2 điểm A(4;3) và B(-1;2).\
Lời giải:
a.
Đồ thị xanh lá là $y=-2x+3$, xanh nước biển là $y=\frac{1}{2}x$
b. PT hoành độ giao điểm:
$y=-2x+3=\frac{1}{2}x$
$\Leftrightarrow x=\frac{6}{5}$
$y=\frac{1}{2}.\frac{6}{5}=\frac{3}{5}$
Vậy tọa độ giao điểm là $(\frac{6}{5}, \frac{3}{5})$
c.
$Gọi ptđt có dạng $y=ax+b$
Vì $A,B\in (d)$ nên:
\(\left\{\begin{matrix} y_A=ax_A+b\\ y_B=ax_B+b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 3=4a+b\\ 2=-a+b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a=\frac{1}{5}\\ b=\frac{11}{5}\end{matrix}\right.\)
Vậy ptđt là $y=\frac{1}{5}x+\frac{11}{5}$
cho hàm số y=(m-1)x + 2 (d)
a) Tìm m để (d) đi qua điểm A(2;1). Vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được
b) Viết phương trình đường thẳng (d1) đi qua M(1;3) và cắt trục tung tại điểm có tung độ 5. Tìm tọa độ giao điểm (d) và (d1)
a: Thay x=2 và y=1 vào (d), ta được:
2m-2+2=1
hay \(m=\dfrac{1}{2}\)
a) Xác định hàm số y=ax+b biết rằng đồ thị của hàm số song song với đường thẳng y=2x và đi qua điểm (1;-1).
b) Vẽ đồ thị (d1) của hàm số với a,b vừa tìm được.
c) Tìm tọa độ giao điểm E của đường thẳng (d1) với đường thẳng: y=\(\frac{1}{2}x+1\) (d2)
d) Tính góc tạo bởi đường thẳng (d1) với trục Ox (Làm tròn đến độ)
(Mình Cần Gấp!)
Do (d1) song song với đường thẳng y = 2x nên a = 2
(d1): y = 2x + b
Thay tọa độ điểm (1; -1) vào (d) ta được:
2.1 + b = -1
⇔ b = -1 - 2
⇔ b = -3
Vậy (d1): y = 2x - 3
b) x = 0 ⇒ y = -3
*) Đồ thị:
c) Phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d2):
2x - 3 = 1/2 x + 1
⇔ 2x - 1/2 x = 1 + 3
⇔ 3/2 x = 4
⇔ x = 4 : 2/3
⇔ x = 8/3
⇒ y = 2.8/3 - 3 = 7/3
Vậy tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là (8/3; 7/3)
d) Ta có:
Gọi a là góc cần tính
⇒ tan(a) = 2
⇒ a ≈ 63⁰
(b) và (d) bạn tự xem kiến thức vẽ rồi áp dụng công thức tan là làm được nha=)
a)
Đồ thị hàm số (d1)// đường thẳng `y=2x`
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=a'\\b\ne b'\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b\ne0\end{matrix}\right.\)
=> `y=2x+b`
Do hàm số `y=2x+b` đi qua điểm `(1;-1)` nên `x=1`, `y=-1`:
`-1=2.1+b`
=> `b=-3`
Vậy hàm số `y=ax+b` là `y=2x-3`
c)
Ta có PTHĐGĐ giữa `d_1` và `d_2`:
\(2x-3=\dfrac{1}{2}x+1\\ \Rightarrow x=\dfrac{8}{3}\Rightarrow y=\dfrac{7}{3}\)
Vậy `E=`\(\left(\dfrac{8}{3};\dfrac{7}{3}\right)\)
$HaNa$
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng (d): y=2x-1
1) Vẽ đồ thị đường thẳng (d)
2) Viết phương trình đường thẳng (d1) đi qua A(2;1) và song song với đường thẳng (d'): y = -3x+4.
3) Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (d) và (d')
Cho 2 đường thẳng: y=2x-1(d1) và y=-x+2(d2)
a) Tìm tọa độ giao điểm M của (d1)và (d2)
b)viết pt đường thẳng (d) qua M nói trên và cắt trục Oy tại điểm có tung độ bằng 4
C)viết pt đường thẳng (d')qua gốc tọa độ O và song song với (d1)
a: tọa độ giao điểm M là:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x-1=-x+2\\y=2x-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
cho hàm số y=-2x+3 có đồ thị là (d1)và hàm số y=x-1 có đồ thị là (d2)
a. vẽ (d1)và (d2) trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ
b. tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) bằng phép tính
c. viết phương trình đường thẳng (d3) đi qua điểm A(-2;1) và song song với đường thẳng (d1)
Cho hai đường thẳng (D): y = - x - 4 và (D1) : y = 3x + 2
a) Vẽ đồ thị (D) và (D1) trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ Oxy
b) Xác định tọa độ giao điểm A của hai đường thẳng (D) và (D1) bằng phép toán
c) Viết phương trình đường thẳng (D2): y = ax + b (a ≠ 0) song song với đường thẳng (D) và đi qua điểm B(-2;5)
b) Vì A(xA;yA) là giao điểm của (D) và (D1) nên Hoành độ của A là nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm có hai vế là hai hàm số của (D) và (D1)
hay \(-x-4=3x+2\)
\(\Leftrightarrow-x-4-3x-2=0\)
\(\Leftrightarrow-4x-6=0\)
\(\Leftrightarrow-4x=6\)
hay \(x=-\dfrac{3}{2}\)
Thay \(x=-\dfrac{3}{2}\) vào hàm số y=-x-4, ta được:
\(y=-\left(-\dfrac{3}{2}\right)-4=\dfrac{3}{2}-4=\dfrac{3}{2}-\dfrac{8}{2}=-\dfrac{5}{2}\)
Vậy: \(A\left(-\dfrac{3}{2};-\dfrac{5}{2}\right)\)
c) Vì (D2) song song với (D) nên a=-1
hay (D2): y=-x+b
Vì (D2) đi qua điểm B(-2;5)
nên Thay x=-2 và y=5 vào hàm số y=-x+b, ta được:
-(-2)+b=5
hay b=5-2=3
Vậy: (D2): y=-x+3
b) Vì A(xA;yA) là giao điểm của (D) và (D1) nên Hoành độ của A là nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm có hai vế là hai hàm số của (D) và (D1)
hay \(-x-4=3x+2\)
\(\Leftrightarrow-x-4-3x-2=0\)
\(\Leftrightarrow-4x-6=0\)
\(\Leftrightarrow-4x=6\)
hay \(x=-\dfrac{3}{2}\)
Thay \(x=-\dfrac{3}{2}\) vào hàm số y=-x-4, ta được:
\(y=-\left(-\dfrac{3}{2}\right)-4=\dfrac{3}{2}-4=\dfrac{3}{2}-\dfrac{8}{2}=-\dfrac{5}{2}\)
Vậy: \(A\left(-\dfrac{3}{2};-\dfrac{5}{2}\right)\)
c) Vì (D2) song song với (D) nên a=-1
hay (D2): y=-x+b
Vì (D2) đi qua điểm B(-2;5)
nên Thay x=-2 và y=5 vào hàm số y=-x+b, ta được:
-(-2)+b=5
hay b=5-2=3
Vậy: (D2): y=-x+3
b) Vì A(xA;yA) là giao điểm của (D) và (D1) nên Hoành độ của A là nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm có hai vế là hai hàm số của (D) và (D1)
hay \(-x-4=3x+2\)
\(\Leftrightarrow-x-4-3x-2=0\)
\(\Leftrightarrow-4x-6=0\)
\(\Leftrightarrow-4x=6\)
hay \(x=-\dfrac{3}{2}\)
Thay \(x=-\dfrac{3}{2}\) vào hàm số y=-x-4, ta được:
\(y=-\left(-\dfrac{3}{2}\right)-4=\dfrac{3}{2}-4=\dfrac{3}{2}-\dfrac{8}{2}=-\dfrac{5}{2}\)
Vậy: \(A\left(-\dfrac{3}{2};-\dfrac{5}{2}\right)\)
c) Vì (D2) song song với (D) nên a=-1
hay (D2): y=-x+b
Vì (D2) đi qua điểm B(-2;5)
nên Thay x=-2 và y=5 vào hàm số y=-x+b, ta được:
-(-2)+b=5
hay b=5-2=3
Vậy: (D2): y=-x+3
cho (d) y= 3x - 1
(d1) y= 2x + 3
a) vẽ (d) và (d1) trên cùng 1 mptđ
b) tìm tọa độ giao điểm của (d) và (d1) bằng phép tính
c) viết pt đường thẳng (d2) biết (d2) // (d1) và đi qua điểm A (1;1)
cho hàm số y=-2x+3 có đồ thị là (d1)và hàm số y=x-1 có đồ thị là (d2) a. vẽ (d1)và (d2) trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ b. tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) bằng phép tính c. viết phương trình đường thẳng (d3) đi qua điểm A(-2;1) và song song với đường thẳng (d1)
a, Hàm số \(\left(d_1\right)y=-2x+3\)
Cho \(y=0=>x=\dfrac{3}{2}\) ta được điểm \(\left(\dfrac{3}{2};0\right)\)
Cho \(x=0=>y=3\) ta được điểm \(\left(0;3\right)\)
Vẽ đồ thị hàm số \(\left(d_1\right)\) đi qua hai điểm trên
hàm số \(\left(d_2\right)y=x-1\)
Cho \(y=0=>x=1\) ta được điểm \(\left(1;0\right)\)
Cho \(x=0=>y=-1\) ta được điểm \(\left(0;-1\right)\)
Vẽ đồ thị hàm số \(\left(d_2\right)\) đi qua hai điểm trên
# Bạn có thể tự vẽ nhé !!
b, Tọa độ giao điểm \(\left(d_1\right);\left(d_2\right)\) là nghiệm của pt
\(-2x+3=x-1\\ =>-3x=-4\\ =>x=\dfrac{4}{3}\)
Thay \(x=\dfrac{4}{3}\) vào \(\left(d_2\right)\)
\(\Rightarrow y=\dfrac{4}{3}-1=\dfrac{1}{3}\)
Vậy tọa độ giao điểm là : \(\left(\dfrac{4}{3};\dfrac{1}{3}\right)\)
c, Giả sử \(\left(d_3\right)y=ax+b\)
\(\left(d_3\right)\) đi qua \(A\left(-2;1\right)\) và song song với đường thẳng \(\left(d_1\right)y=-2x+3\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}4a+b=1\\a=-2;b\ne3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}4.\left(-2\right)+b=1\\a=-2;b\ne3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=9\left(t/m\right)\\a=-2\end{matrix}\right.\)
Vậy \(d_3:y=-2x+9\)
#Rinz