giải BPT với a là hằng số :
\(\dfrac{x+1}{a}+ax>\dfrac{x+2}{a}-2x\)
Giải bất phương trình với a là hằng
\(\dfrac{x+1}{a}+ax>\dfrac{x+2}{a}-2x\)
Điều kiện xác định của bất phương trình là a ≠0
Biến đổi :
\(\dfrac{x+1}{a}+ax>\dfrac{x+2}{a}-2x\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{a}+\dfrac{1}{a}+ax>\dfrac{x}{a}+\dfrac{2}{a}-2x\)
\(\Leftrightarrow ax+2x>\dfrac{x}{a}-\dfrac{x}{a}+\dfrac{2}{a}-\dfrac{1}{a}\)
\(\Leftrightarrow ax+2x>\dfrac{2}{a}-\dfrac{1}{a}\)
\(\Leftrightarrow\left(a+2\right)x>\dfrac{1}{a}\)
Nếu a>-2, a≠0 thì nghiệm của bất phương trình là x > \(\dfrac{1}{a\left(a+2\right)}\)
Nếu a < -2 thì nghiệm của bất phương trình là x < \(\dfrac{1}{a\left(a+2\right)}\)
Nếu a = -2 thì nghiệm của bất phương trình là 0x\(>-\dfrac{1}{2}\),
Nghiệm đúng với mọi x
Giải và biện luận bpt (ẩn x):
a) ax +4 > 2x +a2
b) x + \(\dfrac{x-1}{a}\)< \(\dfrac{x+1}{a}\)- (a-2)x
\(a.\dfrac{2}{a}x^2y^3z\left(-x^3yz\right)\) (a,b là hằng số)
\(b.-ax\left(xy^3\right)\dfrac{1}{4}\left(-by\right)^3\) (a,b là hằng số)
a: \(=-\dfrac{2}{a}\cdot x^2\cdot x^3\cdot y^3\cdot y\cdot z^2=-\dfrac{2}{a}x^5y^4z^2\)
b: \(=-a\cdot\dfrac{1}{4}\cdot\left(-b\right)^3\cdot x\cdot xy^3\cdot y^3=\dfrac{1}{4}ab^3x^2y^6\)
a, \(=\dfrac{-2x^5y^3z^2}{a}\)
b, \(=-\dfrac{xa\left(xy^3\right).1\left(-b^3y^3\right)}{4}=\dfrac{xa\left(b^3xy^6\right)}{4}=\dfrac{x^2ab^3y^6}{4}\)
Giải các BPT sau
a) \(\dfrac{3-2x}{5}\)-\(\dfrac{4x+1}{3}\)<\(\dfrac{-2+x}{2}\)-\(\dfrac{1}{4}\)
b) (x+2)2-(5+x)2 < hoặc = -2(4x+5)
Rút gọn biểu thức. Chứng minh rằng biểu thức rút gọn không âm vs mọi giá trị của biến thuộc tập xác định (coi a là hằng):
1 - (\(\dfrac{a+x}{ax-x^2}\) + \(\dfrac{2a+3x}{x^2-a^2}\)) : \(\dfrac{a^4-4x^4}{a^4x-a^2x^3}\)
giải phương trình sau
\(\dfrac{x-a}{a+3}+\dfrac{x-3}{a-3}=\dfrac{6a}{9-a^2}\)với a là hằng số
ĐKXĐ: x\(\ne3,x\ne-3\)
\(\Rightarrow\left(x-a\right)\left(a-3\right)+\left(x+3\right)\left(a+3\right)=-6a\)
\(\Leftrightarrow xa-3x-a^2+3a+ax+3x+3a+3=-6a\)
\(\Leftrightarrow2ax-a^2+12a+3=0\) \(\Leftrightarrow2ax=a^2-12a-3\Leftrightarrow x=\dfrac{a^2}{2}-6a-\dfrac{3}{2}\)(TM)
Vậy...
Tìm nghiệm của bpt sau: \(\dfrac{x+2}{x-2}-\dfrac{1}{x}=\dfrac{2}{x^2-2x}\)
Giải giúp mik với
\(\dfrac{x+2}{x-2}-\dfrac{1}{x}=\dfrac{2}{x^2-2x}\) ; ĐKXĐ: \(x\ne0;x\ne2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x\left(x+2\right)}{x\left(x-2\right)}-\dfrac{x-2}{x\left(x-2\right)}=\dfrac{2}{x\left(x-2\right)}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x^2+2x-x+2}{x\left(x-2\right)}=\dfrac{2}{x\left(x-2\right)}\)
\(\Leftrightarrow x^2+2x-x+2-2=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x+1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\left(ktm\right)\\x=-1\left(tm\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy: nghiệm của bpt S = {-1}
\(\Leftrightarrow\dfrac{\left(x+2\right)x}{x\left(x-2\right)}-\dfrac{x-2}{x\left(x-2\right)}=\dfrac{2}{x\left(x-2\right)}\) ∀x≠{0;2}
\(\Leftrightarrow x^2+2x-\left(x-2\right)=2\\ \Leftrightarrow x^2+2x-x+2-2=0\\ \Leftrightarrow x^2+x=0\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0\\x=-1\end{matrix}\right.\)
xét điều kiện, ta loại x = 0, nhận x = -1
Ta có: \(\dfrac{x+2}{x-2}-\dfrac{1}{x}=\dfrac{2}{x^2-2x}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x^2+2x-x+2}{\left(x-2\right)x}=\dfrac{2}{x\left(x-2\right)}\)
Suy ra: \(x^2+x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x+1\right)=0\)
hay x=-1
Giai phương trình với a là hằng số.
a) a(ax+1) = x(a+2)+2
b)\(\dfrac{x-a}{3}=\dfrac{x+3}{a}-2\)
a: =>x*a^2+a=x(a+2)+2
=>x(a^2-a-2)=-a+2
=>x(a-2)(a+1)=-(a-2)
Để phương trình có nghiệm duy nhất thì (a-2)(a+1)<>0
=>\(a\notin\left\{2;-1\right\}\)
Để phương trình vô nghiệm thì a+1=0
=>a=-1
Để PT có vô số nghiệm thì a-2=0
=>a=2
b: ĐKXĐ: a<>0
\(\Leftrightarrow a\left(x-a\right)=3\left(x+3\right)-6a\)
\(\Leftrightarrow ax-a^2-3x-9+6a=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(a-3\right)=a^2-6a+9=\left(a-3\right)^2\)
Nếu a=3 thì PT có vô số nghiệm
Nếu a<>3 và a<>0 thì PT có nghiệm duy nhất là x=a-3
Giải phương trình:
a, \(\dfrac{t}{2a}-\dfrac{4a}{3}=1\)
b, \(\dfrac{x-2a}{b}=2+\dfrac{x+b}{a}\) (a, b là các hằng số)